TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

postulat

định đề

 
Thuật ngữ toán lý hóa Đức-Việt-Anh-Pháp
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Từ điển triết học Kant

Giả Định

 
TĐ-Triêt-Nguyến Hữu Liêm

tiên đề

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

nguyên lí cơ bản.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

sự đòi hỏi

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

sự yêu cầu

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

nguyên tắc

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

nguyên lý

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

nguyên lý cơ bản

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

tiền đề

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

kiến nghị của quốc hội gửi đến chính phủ liên bang về việc thẩm tra lại một dự án luật hay một biện pháp nào đó

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

thời kỳ thử thách trước khi được thu nhận vào dòng tu

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Anh

postulat

postulate

 
Thuật ngữ toán lý hóa Đức-Việt-Anh-Pháp
TĐ-Triêt-Nguyến Hữu Liêm
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Từ điển triết học Kant

Đức

postulat

Postulat

 
Thuật ngữ toán lý hóa Đức-Việt-Anh-Pháp
Metzler Lexikon Philosophie
TĐ-Triêt-Nguyến Hữu Liêm
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Lexikon khoa học tổng quát Pháp-Đức
Từ điển triết học Kant
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Pháp

postulat

postulat

 
Thuật ngữ toán lý hóa Đức-Việt-Anh-Pháp
Lexikon khoa học tổng quát Pháp-Đức
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Postulat /[postula:t], das; -[e]s, -e/

(bildungsspr ) sự đòi hỏi; sự yêu cầu (Forderung);

Postulat /[postula:t], das; -[e]s, -e/

(bildungsspr ) nguyên tắc; nguyên lý;

Postulat /[postula:t], das; -[e]s, -e/

(Philos ) nguyên lý cơ bản; tiền đề;

Postulat /[postula:t], das; -[e]s, -e/

(Schweiz Verfassungsw ) kiến nghị của quốc hội gửi đến chính phủ liên bang về việc thẩm tra lại một dự án luật hay một biện pháp nào đó;

Postulat /[postula:t], das; -[e]s, -e/

(kath Kirche) thời kỳ thử thách trước khi được thu nhận vào dòng tu;

Từ điển triết học Kant

Định đề [Hy Lạp: hypothesis; Đức: Postulat; Anh: postulate]

Xem thêm: Tiên đề (các), Định nghĩa, Tự do, Thượng đế, Bất tử (sự) của linh hồn, Nguyên lý,

Trong Phân tích pháp II (1941, 76a, 31-77a, 5) Aristoteles giới thiệu các định đề cùng với các tiên đề và các định nghĩa như là các nguyên tắc không chứng minh được của nhận thức chứng minh. Các tiên đê (axioms) là các nguyên tắc không chứng minh được có chung cho mọi khoa học; các định nghĩa (definitions) phát biểu các đặc trưng riêng dành cho những khoa học đặc thù; trong khi các định đê (postulates) là những phát biểu về sự kiện mà “sự tồn tại của sự kiện được suy luận ra phụ thuộc vào sự tồn tại của định đề này” (1941, 76b, 39). Ba nguyên tắc của nhận thức có thể được minh họa bằng quyển Các yếu tố của hình học của Euclid; trong đó, tiên đề đầu tiên của nó phát biểu chân lý chung của loài (generic truth) rằng “Những vật bằng với cùng một vật thì bằng nhau”; định nghĩa đầu tiên của nó định nghĩa đặc tính của điểm hình học là “cái gì không có bộ phận”; và định đề hóa rằng để các đối tượng hình học tồn tại, người ta phải mặc nhiên thừa nhận có thể “vẽ một đường thẳng qua hai điểm bất kỳ” (xem Euclid, 1956).

Sự sử dụng định đề của Kant vẫn còn nằm bên trong tính chính thống của trường phái Aristoteles, xem định đề là một điều kiện cần cho nhận thức chứng minh về “sự kiện được suy luận ra”. Trong L, Kant định nghĩa định đề là “mệnh đề thực hành, chắc chắn một cách trực tiếp hay một mệnh đề nền tảng quy định một hành động có thể có của cái gì được tiền giả định rằng cách thức thực hiện nó là chắc chắn một cách trực tiếp” (L, tr. 607). Thuật ngữ này được sử dụng trong triết học lý thuyết để mô tả các nguyên tắc tình thái của “các định đề của tư duy thường nghiệm” - sự xác định rõ có phương pháp về mối quan hệ giữa giác tính và sự tổng hợp các hiện tượng. Tuy nhiên, ứng dụng chủ yếu của nó là trong triết học thực hành.

Trong L, Kant viện đến “các định đề lý thuyết cho mục đích của lý tính thực hành” và lên danh sách chúng gồm sự hiện hữu của Thượng đế, sự tự do và sự hiện hữu của thế giới khác (tr. 608). Những điều này xuất hiện lại trong PPLTTH, và “thế giới khác” được thay bằng “sự bất tử”, thành ba “định đề của lý tính thuần túy thực hành”. Chúng là “các điều kiện tất yếu cho sự phục tùng” của một hữu thể hữu hạn đối với quy luật luân lý quy định ý chí của nó. Chúng phải được định đề hóa để xác lập sự tôn kính đối với quy luật luân lý, và khả thể cho việc hiện thực hóa quy luật ấy. Sự bất tử [của linh hồn] phải được định đề hóa để thỏa mãn “điều kiện cần về mặt thực hành, đó là một sự kéo dài [sự sống] tương ứng trọn vẹn với việc thực hiện hoàn chỉnh quy luật luân lý”; sự tự do được định đề hóa để thỏa mãn điều kiện của “sự độc lập với thế giới cảm tính và của quan năng quy định ý chí của ta dựa theo quy luật của một thế giới khả niệm”; và Thượng đế để thỏa mãn tiền giả định về “một sự Thiện-tối cao độc lập tự chủ” (PPLTTH, tr. 131, tr. 136).

Kant cũng đi theo Aristoteles trong việc xem các định đề là không thể chứng minh được. Bằng cách này, Kant giữ vững sự phê phán của ông đối với các nỗ lực muốn nhận thức các tồn tại như Thượng đế, vũ trụ và linh hồn trong “Biện chứng pháp siêu nghiệm” của PPLTTT, trong khi biện minh chúng trong PPLTTH như là các điều kiện của “khả thể cho các đối tượng của một ý chí được quy định bởi quy luật đó” (tr. 133, tr. 138). Trong một cách nói tương tự với định nghĩa của Aristoteles về các định đề đã được dẫn ở trên, Kant khẳng định rằng chúng được định đề hóa thông qua quy luật luân lý và vì quy luật luân lý” (tr. 131, tr. 13 3). Các định đề là các phát biểu mà sự hiện hữu của quy luật luân lý phụ thuộc vào, nhưng chính chúng lại rút ra tính giá trị hiệu lực của mình từ sự hiện hữu của quy luật luân lý ấy.

Những người kế tục Kant, đầu tiên là Hegel và tiếp theo là Nietzsche, khôngthể chấp nhận các định đề ấy. Với họ, trongthuật ngữ của Aristoteles, chúng là “các giả thiết không chính đáng”, thậm chí Nietzsche xem chúng như sự trừng phạt đối với Kant về việc ông đã tạo ra mệnh lệnh nhất quyết: nó đã dẫn ông “đi chệch hướng - nay quay trở lại với “Thượng đê”, “linh hồn”, “sự tự do”, và “sự bất tử”, giống như một con cáo lạc đường và quay trở lại cái cũi của mình, mặc dù nó vốn đã có đủ sức mạnh và sự thông minh để phá tung cái cũi ấy!” (Nietzsche, 1882 § 335).

Mai Sơn dịch

Lexikon khoa học tổng quát Pháp-Đức

Postulat

postulat

Postulat

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Postulat /n -(e)s, -e (triét)/

nguyên lí cơ bản.

Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Postulat /nt/TOÁN/

[EN] postulate

[VI] định đề, tiên đề

Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết

Postulat

[VI] Định đề

[DE] Postulat

[EN] postulate

TĐ-Triêt-Nguyến Hữu Liêm

Postulat

[EN] postulate

[DE] Postulat

[VI] Giả Định

[VI] phạm trù khái niệm không thể chứng minh hay kinh ngiệm được; ví dụ: Thượng Đế (Kant)

Metzler Lexikon Philosophie

Postulat

bezeichnet in einem weiten Sinne unbewiesene Voraussetzungen, die für das richtige Argumentieren oder für das richtige Handeln notwendig sind. – (1) Mit P. übersetzt man üblicherweise den griechischen Ausdruck »aitema«, der bei Aristoteles soviel bedeutet wie eine Annahme, die für argumentationstechnische Zwecke erforderlich ist. Aristoteles unterscheidet in den Zweiten Analytiken innerhalb seiner Lehre von den wissenschaftlichen Prinzipien zwischen Axiom, Hypothese (hypothesis) und P. (aitema). Unter Hypothesen und P.en versteht er dort Thesen, die zwar beweisbar sind, aber nicht bewiesen, sondern in der Argumentation zum Zwecke der Beweisführung vorausgesetzt werden. Sie unterscheiden sich darin voneinander, dass Hypothesen vom Gesprächspartner auch akzeptiert werden, während P.e. zwar ebenfalls vorausgesetzt, vom Gesprächspartner aber nicht für wahr gehalten werden (An. post. I, 10, 76b31–34). (2) Als P.e bezeichnet man auch die Forderungen, die Euklid in den Elementen formuliert. Er legt für die Geometrie drei Gruppen von Sätzen zugrunde: Definitionen, P.e. und allgemeine Grundsätze (Axiome). Bei den fünf P.en handelt es sich um Konstruktionsforderungen für Figuren. (3) Seine philosophiegeschichtlich entscheidende Prägung erfährt der Ausdruck durch Kant. Als P.e versteht Kant solche Annahmen, die in dem Sinne von der Vernunft gefordert sind, dass es sich um die notwendigen Voraussetzungen für den Gebrauch sowohl der theoretischen als auch der praktischen Vernunft handelt. P.e sind diejenigen Annahmen oder Voraussetzungen, unten denen der Vernunftgebrauch allererst möglich ist. So versteht Kant in der theoretischen Philosophie die Grundsätze der Modalität, nämlich Möglichkeit, Wirklichkeit und Notwendigkeit als P.e, in denen die Weise formuliert wird, in der man sich in Verstandeshandlungen auf die Gegenstände der Erfahrung beziehen kann. Eine Schlüsselfunktion in der Kantischen Ethik erfüllen die praktischen P.e. Als die drei großen Themen der Metaphysik bestimmt Kant Gott, Freiheit und Unsterblichkeit. Die Fragen nach der Existenz Gottes, der Willensfreiheit (als einer Kausalität aus Freiheit, die nicht den Gesetzen der Natur unterworfen ist) und nach der Unsterblichkeit der Seele bilden nach Kant die wesentlichen Fragen, um deren Beantwortung sich die Philosophie in letzter Instanz bemüht. Nun lassen sich diese Fragen mit der theoretischen Vernunft nicht zufriedenstellend beantworten, da sie das Vermögen der menschlichen Vernunft »übersteigen«. Dennoch sind die Annahmen, dass Gott existiert, dass wir aus freiem Willen handeln können und dass unsere Seele unsterblich ist, für die richtige Lebensführung unverzichtbar. Diese drei Voraussetzungen versteht Kant als praktische P.e, nämlich als »theoretische, in praktischer Vernunftabsicht notwendige Hypothesen« (Akad.-Ausg. 9, 112). Denn nur unter der Voraussetzung der Existenz Gottes, der Willensfreiheit und der Unsterblichkeit der Seele ist nach Kant die vollständige Erfüllung des moralischen Gesetzes überhaupt möglich. Die praktischen P.e erweitern somit den Gebrauch der praktischen Vernunft. In dieser Hinsicht fungieren sie als Handlungsmaximen: Das P. ist ein a priori gegebener, keiner Erklärung seiner Möglichkeit (mithin auch keines Beweises) fähiger praktischer Imperativ. Man postuliert also nicht Sachen, oder überhaupt das Dasein irgend eines Gegenstandes, sondern nur eine Maxime (Regel) der Handlung eines Subjekts (Akad.-Ausg. 8, 418, Anm.). Bei Hegel und Schopenhauer stößt der Kantische Begriff des praktischen P.s hingegen auf Kritik.

JH

LIT:

  • K. Dsing: Die Rezeption der Kantischen Postulaten-Lehre in den frhen philosophischen Entwrfen Schellings und Hegels. In: R. Bubner (Hg.): Das lteste Systemprogramm. Studien zur Frhgeschichte des deutschen Idealismus. Bonn. 1973. S. 5390
  • K. v. Fritz: Die ARCHAI in der griechischen Mathematik. In: Archiv fr Begriffsgesch. I (1955). S. 13103
  • G. Morrow: Proclus. A Commentary on the First Book of Euklids Elements. Translated with Introduction and Notes by Glenn R. Morrow. Princeton 1970.
Thuật ngữ toán lý hóa Đức-Việt-Anh-Pháp

postulate

[DE] Postulat

[VI] định đề

[FR] postulat