TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

death

Sự chết

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển Phật Giáo Việt-Anh
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt

Tử

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Đức-Anh
Từ điển Phật Giáo Việt-Anh

Hương linh

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Đức-Anh

thần chết

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tử thần.

 
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt

chết

 
Từ điển triết học Kant

Anh

death

death

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Đức-Anh
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển Phật Giáo Việt-Anh
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt
Từ điển triết học Kant

deceased

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Đức-Anh
death :

Death :

 
Thuật ngữ Y Học Anh-Pháp-Đức-Việt Thông Dụng
Từ điển pháp luật Anh-Việt

Đức

death :

Tod :

 
Thuật ngữ Y Học Anh-Pháp-Đức-Việt Thông Dụng
death

der Tod

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Đức-Anh

der / die Verstorbene

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Đức-Anh

tod

 
Từ điển triết học Kant

Pháp

death :

Mort :

 
Thuật ngữ Y Học Anh-Pháp-Đức-Việt Thông Dụng
Từ điển triết học Kant

Chết (cái) [Đức: Tod; Anh: death]

-> > Hữu hạn, Bất tử, Trừng phạt, Thời gian, Sợ hãi,

Chiếm hữu (sự) [Latinh: possessio; Đức: Besitz; Anh: possession]

Xem thêm: Sở đắc (sự), Khế ước, Hôn nhân, Sở hữu, Quyền,

Trong SHHĐL, sự chiếm hữu được định nghĩa như “điều kiện chủ quan của mọi sự sử dụng có thể có” (tr. 245, tr. 68) và được chia thành sự chiếm hữu “khả giác” và sự chiếm hữu “khả niệm” hay possessio phaenomenon và sự possessio noumenon. Cái trước là sự chiếm hữu bằng cách chiếm lấy một đối tượng bên ngoài trong không gian và thời gian, trong khi cái sau là “sự chiếm hữu hợp pháp” mà không bị hạn chế vào việc chiếm hữu một đối tượng trên phương diện vật lý. Cái sau được biện minh hay được mang lại một sự diễn dịch dựa theo một định đề của lý tính thực hành rằng: “một bổn phận của pháp quyền là hành động hướng đến người khác sao cho cái gì ở bên ngoài (có thể sử dụng) cũng có thể trở thành sở hữu của ai đó” (một châm ngôn phù hợp với mệnh lệnh nhất quyết), vì thế nó chỉ ra rằng khái niệm về sự chiếm hữu bên ngoài tiền giả định sự chiếm hữu khả niệm (SHHĐL tr. 252, tr. 74). Do đó, sự chiếm hữu được xem như một phán đoán tổng hợp tiên nghiệm nối kết sự chiếm hữu một đối tượng trên phương diện vật lý với sự biện minh khả niệm của việc chiếm hữu nó như thế. Hơn nữa, qua việc phân biệt sự chiếm hữu khả giác với sự chiếm hữu khả niệm, Kant có thể giải quyết nghịch lý của sự chiếm hữu. Điều này được tiến hành như sau: chính đề-. có thể có một cái gì đó bên ngoài như là của tôi, mà không chiếm hữu nó; phản đề-, không thể có một cái gì đó mà không có sự chiếm hữu nó. Giải pháp của Kant cho nghịch lý này là ở chỗ trình bày các nghĩa nước đôi mà sự chiếm hữu được sử dụng trong chính đề và phản đề.

Trong SHHĐL, nghiên cứu của Kant về sự chiếm hữu là quan trọng cho việc soi sáng ẩn dụ về sự sở hữu các khái niệm trong PPLTTT. Kant chỉ ra điều này trong SHHĐL khi ông mô tả làm thế nào một trực quan tiên nghiệm được cho là làm cơ sở cho một khái niệm được mang lại, để tạo ra một phán đoán tổng hợp và do đó bổ sung cho sự chiếm hữu khả giác về một đối tượng trong trực quan. Việc sở hữu các khái niệm vừa phải đối mặt với câu hỏi về sự kiện (quid facti - đúng với sự thực) quy chiếu đến sự sở hữu khả giác, vừa với câu hỏi về quyền (quỉ juris - đúng với pháp luật) quy chiếu đến sự sở hữu khả niệm (PPLTTT A 84/ B 116). Sự biện minh cho cái sau đòi hỏi một sự diễn dịch trong cả SHHĐL lẫn PPLTTT để xác lập danh nghĩa hợp pháp của chúng.

Trần Thị Ngân Hà dịch

Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt

Death

Sự chết, tử thần.

Từ điển Phật Giáo Việt-Anh

tử,sự chết

death

Từ điển pháp luật Anh-Việt

death :

sự chết, cái chết, sự tứ vong [L] sự qua đới, sự từ vong, sự mệnh một, mãn phần. - dead action - tố quyền đòi bồi thường thiệt hại cùa cha mẹ nạn nhãn đối vửi tên sát nhân bất hợp pháp. Quyến này còn ton tại trong các tiêu bang cùa Mỹ gọi là death statutes - dead certificate - a/ giấy khai từ, b/ trích lục khai từ - dead duty - thue chuyên dịch sau khi chết. - finding of presumed death - khai trinh tư pháp về sự từ vong - death notice - bo cáo (niêm yet) qua đời. - death penalty - ket tội tử hình. - death rate - từ suat - death warrant - lệnh hành quyet - civil death - (lsừ) dân sư từ vong. - proof of death - giấy kiếm tứ. - register of deaths - so bộ khai từ. [BH] death benefit : bối khoàn được đưa vào trong trường hợp từ vong.

Từ điển Công Giáo Anh-Việt

death

Sự chết, thần chết

Từ điển Phật Giáo Việt-Đức-Anh

death

[VI] Tử

[DE] der Tod

[EN] death

death,deceased

[VI] Hương linh

[DE] der / die Verstorbene

[EN] death, deceased

Thuật ngữ Y Học Anh-Pháp-Đức-Việt Thông Dụng

Death :

[EN] Death :

[FR] Mort :

[DE] Tod :

[VI] chết, các chức năng quan trọng cho sự sống ngưng hoạt động vĩnh viễn, đặc biệt là tim và phổi. Ngày nay, nhờ máy móc tân tiến nên một người, mặc dù không còn hay biết gì nữa, vẫn có thể được duy trì cuộc sống thực vật (vegetative life), nghĩa là tim vẫn đập, phổi vẫn thở. Cho nên quan niệm về não chết (brain death) được đưa ra : một cá nhân được cho là chết hẳn khi chức năng của não, của cuống não kiểm soát phản xạ thở, phản xạ đồng tử (con ngươi) và các phản xạ quan trọng khác ngưng hoạt động hoàn toàn.