entity
bán ghi; thực thể 1. Bàn ghi, xem record. 2. Thực thề là thuật ngữ dùng trong thiết kế bằng máy tính và trong lập trình hướng đốl tượng đề chi một mục vốn cố thề được xử lý như một đơn vị và thông thường như một thành viên của một loại hoặc một klẾu riêng. 3. Trong thiết kế bằng máy tính, thực thề là một phần tử vẽ, như một đường hoặc một cung, hoặc hình dạng vốn có thề được cất giữ và thao tác như một đơn vị và thường có thề được phân loại theo cách nó được tạo ra. Ví dụ, hình lập phương có thề được tạo ra từ những đường riêng lè, như hình chữ nhật bồ sung thêm độ sâu, hoặc như hình lập phương thực. 4. Trong lập trình hướng đối tượng, thực thề là một phần của đinh nghĩa lớp (nhóm) các đối tượng. Trong trường hợp này, thực thề có thề là một thuộc tính của lớp (như lông vũ là thuộc tính của loài chim), hoặc nố cố thề là một biến hoặc một đối số trong thủ tục gắn liền với lớp. 5. Trong thiết kế cơ sỏ* dữ liệu, thực thề là một đối tượng đáng quan tâm mà dữ liệu về nó có thề được thu thập. Trong chương trình ứng dụng cơ sử dữ liệu bán lẻ, các khách hàng, các sản phầm và người cung ứng có thề là những thực thề. Một thực thề cố thề gộp một số các thuộc tính: Các thuộc tính của sản phầm cố thề là màu, kích thước và giá; các thuộc tính cùa khách hàng có thề gồm tên, địa chi và tín dụng danh đ|nh. entity type bại thực thề Loại tệp đặc biệt trong cơ sờ dữ liệu như tệp nhân viên, tệp khách hàng hoặc tệp sản phằm. entrance điểm nhập Vj trì của chương trình hoặc thủ tục con mà tại đó phải bắt đầu sự thực hiện. Còn gọi là entry point. eầtropy entropy Trong truyền thông, số đo độ vắng mặt của thông tin về một tình huống, hoặc, tương đương, độ bất đ|nh gán liền với bản chất của một tình huống, entry mục nhập; (sự) nhập 1. Mục nhập là dữ liệu nhập đưa vào trong quá trình thực hiện chương trình nhờ một terminal, là thông tin được chương trình máy tính xử lý như một tồng thề - ví dụ, một giá trí trong một ô của bảng tính điện tử hoặc ở một trường riêng của bản ghi CO’ sỏ' dự liệu. 2. Sự nhập liên quan tới quá trình nhập thồng tin, thường dưới dạng hoặc khuôn đjnh trước, đề chương trình máy tính tác động lên - ví dụ, gõ một số vào một ô trong bảng tính điện tử.