TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

person

nhân cách

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển triết học Kant
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

cá nhân

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

nhân vật

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

nhân phẩm

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

cá tính

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

ngôi

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

hành khách

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

ngưòi

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

diện mạo

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

dung mạo

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

bộ mặt

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhân cách/nhân thân

 
Từ điển triết học Kant

nhân thân

 
Từ điển triết học Kant

người

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

con người

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

người đàn bà

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

cô gái

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

người phụ nữ

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
- person

ngưỏi dân thường

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thường dân

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
persön

cô gái nhỏ nhắn

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

người phụ nữ nhỏ nhắn xinh 2023 xắn

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Anh

person

passenger

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

person

 
Từ điển triết học Kant

Đức

person

Person

 
Metzler Lexikon Philosophie
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển triết học Kant
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Thuật ngữ - Điện Điện Tử - Đức Anh Việt (nnt)

elektrotechnisch unterwiesene

 
Thuật ngữ - Điện Điện Tử - Đức Anh Việt (nnt)
- person

- person

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
persön

Persön

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

eine unbekannte Person

một người lạ mặt

im ganzen Haus war keine Person zu finden

không thấy ai trong nhà

die Familie besteht aus fünf Personen

gia đỉnh gồm có năm người

der Eintritt kostet drei Euro pro Person

vé vào cửa là ba Euro mỗi người

jmd. in eigener Person

đích thân, thân chinh

etw. in Person sein

hiện thân của điều gì

etw. in einer Person sein

thông nhất, đồng tâm nhất trí.

so eine freche Person!

đúng là một cô nàng ngễ ngáo.!

das Verb steht in der zweiten Person Plural

động từ được chia ở ngôi thứ hai số nhiều.

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

éine stúmme Person

ngưôi chạy hiệu, diễn viên câm đóng vai phụ;

Thuật ngữ - Điện Điện Tử - Đức Anh Việt (nnt)

Person,elektrotechnisch unterwiesene

[EN] person, electrotechnically trained

[VI] kỹ thuật viên ngành điện

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Person /[per'zo:n], die; -, -en/

người; con người;

eine unbekannte Person : một người lạ mặt im ganzen Haus war keine Person zu finden : không thấy ai trong nhà die Familie besteht aus fünf Personen : gia đỉnh gồm có năm người der Eintritt kostet drei Euro pro Person : vé vào cửa là ba Euro mỗi người jmd. in eigener Person : đích thân, thân chinh etw. in Person sein : hiện thân của điều gì etw. in einer Person sein : thông nhất, đồng tâm nhất trí.

Person /[per'zo:n], die; -, -en/

cá nhân; nhân cách; nhân phẩm; cá tính;

Person /[per'zo:n], die; -, -en/

nhân vật (trong kịch, phim ảnh );

Person /[per'zo:n], die; -, -en/

(emotional) người đàn bà; cô gái; người phụ nữ (Frau, Mädchen);

so eine freche Person! : đúng là một cô nàng ngễ ngáo.!

Person /[per'zo:n], die; -, -en/

(o PI ) (Sprachw ) ngôi;

das Verb steht in der zweiten Person Plural : động từ được chia ở ngôi thứ hai số nhiều.

Persön /chen [per'z0:nxan], das; -s, -/

cô gái nhỏ nhắn; người phụ nữ nhỏ nhắn xinh 2023 xắn;

Từ điển triết học Kant

Nhân cách/Nhân thân [Đức: Person; Anh: person]

Xem thêm: Nhân tính, Đồng nhất (tính), Võng luận, Tâm lý học, Chủ thể,

Trong võng luận thứ ba về tính nhân cách trong Phê phán lý tính thuần túy, Kant định nghĩa một nhân cách như “cái gì có ý thức về sự đồng nhất số lượng của bản ngã mình trong những thời gian khác nhau” (A361).

Ông lập luận rằng thật là sai lầm khi suy luận từ tính thống nhất của chủ thể tư duy thành sự hiện hữu của tính nhân cách trường tồn qua thời gian. Bên trong những ranh giới của triết học lý thuyết, chỉ duy “tính nhân cách tâm lý học” mới có thể chính đáng là một đối tượng của nhận thức, tức là “khả năng ý thức về sự đồng nhất của một người trong những điều kiện khác nhau của sự hiện hữu của người ấy” (SHHĐL, tr. 223, tr. 50). Tuy nhiên, quan niệm về nhân cách “là cần thiết cho sự sử dụng thực hành [đạo đức]” (PPLTTT A365). Ở đó, tính nhân cách là yếu tố thứ ba và cao nhất của “những yếu tố trong một tính cách cố định và định mệnh của con người”, theo sau thú tính và nhân tính. Nó là một tố chất có từ trước (predisposition) để trở thành “một hữu thể có lý tính và đồng thời là một hữu thể có thể quy kết trách nhiệm được” (TG tr. 26, tr. 21). Kant lập luận rằng một hữu thể có lý tính thì không tất yếu quy định ý chí của mình chỉ bằng việc đơn thuẫn hình dung cho chính mình sự phù hợp của các châm ngôn với các quy luật luân lý. Trong khi đó, một hữu thể có lý tính và có thể quy trách nhiệm lại sở hữu “sự tôn kính quy luật luân lý như trong chính mình (có) một động cơ đầy đủ của ý chí” (TG tr. 27, tr. 23). Từ tiền đề về tính có thể quy kết trách nhiệm dẫn đến hai hệ luận thực hành: hệ luận thứ nhất là định đề thực hành về sự bất tử của linh hồn (PPLTTH tr. 123, tr. 127); hệ luận thứ hai cho rằng “một nhân cách không phục tùng các quy luật nào khác ngoài những quy luật nhân cách ấy tạo ra cho chính mình” (SHHĐL tr. 223, tr. 50). Vì thế, để một nhân cách có thể được quy kết trách nhiệm một cách đúng đắn, nhân cách phải được định đề hóa như có cả tính bất tử lẫn tính tự trị.

Thánh Pháp dịch

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Person /f =, -en/

1. cá nhân, nhân vật, ngưòi; (mía mai) ngưòi tai mắt, ông bự; 2. nhân cách, nhân phẩm, cá tính; 3. diện mạo, dung mạo, bộ mặt; 4. (văn phạm) ngôi; 5. (sân khấu) nhân vật; éine stúmme Person ngưôi chạy hiệu, diễn viên câm đóng vai phụ; die lustige - diễn viên hài kịch, con rối, chú Tễu; ngưỏi hề.

- person /í =, -en/

ngưỏi dân thường, thường dân; - person

Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Person /f/Đ_SẮT/

[EN] passenger

[VI] hành khách

Metzler Lexikon Philosophie

Person

von lat. persona, was ursprünglich die Maske des Schauspielers bezeichnet. Von daher übertragen das Verständnis in der römischen Antike: die Rolle, die jemand in der Gesellschaft spielt, sein Ansehen und seine Würde. Juristisch ist bis heute die Rechtsfähigkeit an den P.-Status gebunden (im Unterschied zu Sachen), wovon in der Antike z.B. die Sklaven ausgenommen waren.

Der philosophische Begriff geht aus den trinitätstheologischen und christologischen Überlegungen der Patristik hervor. Die Frage, wie die Dreiheit Gottes (Vater, Sohn und Heiliger Geist) mit seiner Wesenseinheit zusammen gedacht werden kann, wurde in der trinitarischen Formel: tres personae, una substantia (drei P.en, ein Wesen) beantwortet. Als weiteres Problem stellte sich dann die Frage, wie die Einheit der P. Christi mit seinen zwei Naturen, der göttlichen und menschlichen, in Einklang zu bringen sei. Auf diesem Hintergrund hat Boethius die klassische Definition der P. geprägt: »persona est naturae rationalis individua substantia« (P. ist die individuelle Substanz einer vernünftigen Natur). Damit beschränkt er P. auf vernunftbegabte Wesen (Mensch, Gott, Engel) und auf Individuen. Thomas von Aquin greift diese Bestimmung auf und betont den Selbstand der P. (»per se existere«), die individuell von allen anderen unterschieden (»per se unum«) und frei, weil aus sich heraus handelnd (»per se agere«), ist.

Der Aspekt der Individualität wirft in der Neuzeit die Frage nach dem Grund der Identität der P. auf, durch die sie zu verschiedenen Zeiten und in verschiedenen psychischen Zuständen als diesselbe angesprochen werden kann (Identität, personale). Dadurch tritt das Bestimmungsmoment des Selbstbewusstseins in den Vordergrund. Für Locke besteht die Identität der P. nicht in der Einheit einer Substanz, sondern wird durch das Selbstbewusstsein konstituiert, d.h. als Einheit der auf mich selbst bezogenen Vorstellungen. Kant verwendet P. sowohl im Hinblick auf das Vermögen, sich seiner als identisches Ich in verschiedenen Zuständen bewusst zu sein (Anthropologie § 1) als auch zur Kennzeichnung der moralischen Qualität des Menschen: Vernünftige Wesen werden P.en genannt, weil sie im Unterschied zu Sachen und unvernünftigen Wesen von der Natur schon dadurch ausgezeichnet sind, dass sie Zweck an sich selbst sind. Die Autonomie (Selbstgesetzlichkeit) der P. ist Voraussetzung für die Existenz kategorischer Imperative. P. kennzeichnet den Menschen als ein zur Sittlichkeit fähiges Wesen. »Person ist dasjenige Subjekt, dessen Handlungen einer Zurechnung fähig sind. Die moralische Persönlichkeit ist also nichts anders, als die Freiheit eines vernünftigen Wesens unter moralischen Gesetzen..., woraus dann folgt, dass eine Person keinen anderen Gesetzen, als denen, die sie (entweder allein, oder wenigstens zugleich mit anderen) sich selbst gibt, unterworfen ist« (Kant: Metaphysik der Sitten A 22).

In der Philosophie der Gegenwart finden sich zahlreiche unterschiedliche Bestimmungen des P.-Begriffs und verschiedene Strömungen, in denen er eine Rolle spielt. So in der Lebensphilosophie, Existenzphilosophie, Phänomenologie und Dialogphilosophie (Dialog). Dabei kann sich P. mit Begriffen wie Existenz, Selbst, Individuum decken oder dezidiert davon unterschieden werden. Seinem emphatischen Gebrauch in den mit Personalismus bezeichneten, wiederum heterogenen, Strömungen liegt wohl die – mit der Existenzphilosophie geteilte – Intention zugrunde, das besondere Wesen des Menschen gegenüber der Reduktion auf eine naturwissenschaftliche Sichtweise herauszustellen und die geschichtliche Einmaligkeit jedes einzelnen Menschen gegenüber einer auf Nivellierung drängenden, technisierten Massendaseinsordnung zur Geltung zu bringen. Dabei kann der P.-Begriff mehr individualistisch (W. Stern) oder mit sozialer (E. Mounier) und dialogischer (M. Buber) Perspektive gesehen werden. M. Scheler bestimmt P. als »die konkrete, selbst wesenhafte Seinseinheit von Akten verschiedenartigen Wesens«. Die P. erlebt sich, indem sie Akte unterschiedlicher Art (Denken, Wollen, Fühlen, Lieben) vollzieht. Scheler spricht auch von »Gesamtpersonen« (Staat, Kirche), insofern diesen interpersonale Akte zugeschrieben werden können.

In der Frage, wer P. ist, lassen sich zwei grundsätzliche Positionen unterscheiden: (a) Personsein wird entweder allen Menschen und nur diesen zugeschrieben, oder (b) an bestimmte Eigenschaften gebunden (wobei diese je nach ihrer Bestimmung dann auch andere Lebewesen haben können). Solche Kriterien für P. können sein: Bewusstsein, Vernunft, Selbstbewusstsein, Kommunikation, andere P.en als solche anerkennen zu können, Wertbezogenheit bzw. sittliches Bewusstsein. Die Festlegung bestimmter »Leistungsmerkmale« lässt wiederum einen aktualistischen oder essentialistischen Standpunkt zu. Ersterer bindet das Personsein an die Fähigkeit, solche Leistungen auch tatsächlich vollziehen zu können, während für den zweiten das potentielle Vorhandensein der Eigenschaften, qua Zugehörigkeit zur Gattung Mensch, ausschlaggebend ist. Ethisch relevant wird diese Unterscheidung vor allem in den in der angewandten Ethik diskutierten Grenzfällen, wenn die Zuschreibung bestimmter Rechte an den P.-Status gebunden wird.

FPB

LIT:

  • Boethius: De duabus naturis et una persona Christi
  • W. Bongard: Zu den philosophisch-theologischen Grundlagen des Personbegriffs. In Salzburger Jahrbuch fr Philosophie XXIII/XXIV (1978/79). S. 167182
  • W. Hartmann: Das Wesen der Person. In: Salzburger Jahrbuch fr Philosophie X/XI (1966/67). S. 151168
  • I. Kant: Grundlegung zur Metaphysik der Sitten
  • J. Lenz: Die Personwrde des Menschen bei Thomas von Aquin. In: Philosophisches Jahrbuch 49 (1936). S. 138166
  • M. Quante: Person. Berlin 2007
  • M. Scheler: Der Formalismus in der Ethik und die materiale Wertethik. Bern 51966
  • M. Theunissen: Skeptische Betrachtungen ber den anthropologischen Personbegriff. In: H. Rombach (Hg.): Die Frage nach dem Menschen. Freiburg/Mnchen 1966
  • Thomas von Aquin: Summe der Theologie II, I
  • A. Trendelenburg: Zur Geschichte des Wortes Person. In: Kantstudien 13 (1908). S. 117.