embedded
được nhúng, lầng trong Tính từ dùng với những mục, như mã chương trình hoặc các lệnh, vốn được cài vào các thực thề mang chúng chứ không phải kết hơp với những thực thề đó hoặc được chúng gọi ra khl cần. ỏ phần mềm: • Các lệnh in lồng trong là các mã cài vào một tài liệu bởi một chương trình ứng dụng đề điều khiền in ấn và thay đồi khuôn. • Mã hợp ngữ lồng trong gồm các lệnh hợp ngữ bậc thấp vốn được xen vào trong một chương trình viết ở ngôn ngữ bậc cao hơn, như c. Mă lồng trong dửng đề buộc một chương trình chạy nhanh hơn hoặc cố hiệu quả hơn hoặc đề cung cấp một khả năng khổng có sẵn ở ngôn ngữ bậc cao. • Các con trỏ lồng trong là các liên kết vốn kết hợp các mục trong một cơ sở dữ liệu và được cài vào bàn ghi chứ không phải được nhớ tách riêng. • Ở phần cứng, máy tính lồng trong hoặc hệ lồng trong là máy tính chuyên dụng được lắp trong thiết bị khác.