TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

chiến tranh

chiến tranh

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Từ Điển Tâm Lý
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển tiếng việt
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển triết học Kant

quân nhân

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

quân đội

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

quân sự

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

dũng cảm

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hùng dũng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

ham chiến đầu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thích đánh nhau

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hiéu chiến

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

có tinh thần thượng võ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Anh

chiến tranh

warfare

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

war

 
Từ điển triết học Kant

Đức

chiến tranh

kriegerisch

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

militärisch

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Krieg

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển triết học Kant

Krieges-

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

Militär-

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

Kriegszustand

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Chuyện cổ tích nhà Grimm

Danach ritten sie zusammen fort und gerieten in ein Land, wo Hunger und Krieg war, und der König glaubte schon, er müßte verderben, so groß war die Not.

Sau đó anh em cùng lên đường. Họ đi qua một nước đang bị cảnh chiến tranh và đói kém hoành hành. Vua nước đó cho rằng với cảnh cùng khổ này, tất cả cơ đồ sự nghiệp sẽ đổ vỡ hết.

Sie kamen aber noch in zwei Länder, wo Hunger und Krieg herrschten, und da gab der Prinz den Königen jedesmal sein Brot und Schwert, und hatte nun drei Reiche gerettet.

Ba anh em đi qua hai nước nữa. Những nước này cũng đang bị chiến tranh và nạn đói hoành hành. Hoàng tử Út cho nhà vua các nước ấy mượn chiếc bánh và thanh kiếm của mình. Thế là cứu được ba nước khỏi cảnh lầm than, chinh chiến.

Chuyên ngành CN Sinh Học (nnt)

So haben Cholera, Pest, Fleckfieber, Gelbfieber und die mittlerweile ausgerotteten Pocken weit mehr Menschen umgebracht als alle Kriege zusammen.

Các loại bệnh dịch là dịch tả (cholera), dịch hạch (plague), thương hàn (typhoid), sốt vàng và bệnh đậu mùa (smallpox) vừa mới tận diệt, đã gây tử vong cho con người còn nhiều hơn do chiến tranh.

Hier greifen mitunter folgende Gesetze, Verordnungen und Vorschriften verwandter Rechtsgebiete: Infektionsschutzgesetz (IfSG), Embryonenschutzgesetz (ESchG), Stammzellgesetz (StZG), Biostoffverordnung (BioStoffV), Technische Regeln für Biologische Arbeitsstoffe (TRBA), Unfallverhütungsvorschrift Biotechnologie (UVV Biotechnologie), Kriegswaffenliste (u.a. Biologische Kampfstoffe) etc. (Seite 100).

Ở đây còn có thêm nhiều đạo luật, pháp lệnh và các quy định của lãnh vực pháp luật liên quan: Luật Bảo vệ chống nhiễm trùng (IfSG), luật bảo vệ phôi thai (ESchG), đạo luật về tế bào gốc (StZG), quy chế về tác nhân sinh học (BioStoffV), quy tắc kỹ thuật về tác nhân sinh học (TRBA), các quy định phòng ngừa tai nạn công nghệ sinh học (UVV, công nghệ sinh học), danh sách vũ khí chiến tranh (bao gồm tác nhân chiến tranh sinh học), v.v. (trang 100)

Dầu thô Brent

After the war the market became increasingly global as the number of producers expanded.

Sau chiến tranh, thị trường ngày càng mở rộng ra phạm vi toàn cầu khi số lượng các nhà sản xuất gia tăng.

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

einem Land den Krieg erklären

tuyên chiến với một nước

am Krieg teilnehmen

tham gia vào cuộc chiến

der

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

in Kriegs Zustand versetzen

động viên;

aus dem Kriegs zustand überführen

giải ngũ, cho... phục viên; ~

Từ điển triết học Kant

Chiến tranh [Đức: Krieg; Anh: war]

Xem thêm: Tranh cãi, Liên hiệp các Quốc gia, Hòa Bình (nền), Nhà nước,

Trong SHHĐL, Kant mô tả mỗi quốc gia “quan hệ với quốc gia khác trong trạng thái tự do tự nhiên và do đó, trong một trạng thái chiến tranh không dứt” (tr. 343, tr. 150). Quyền hạn của các quốc gia này đối với nhau liên quan đến việc tiến hành chiến tranh, hành động trong chiến tranh và quyền hạn sau chiến tranh “nhằm cưỡng chế lẫn nhau để thoát khỏi trạng thái chiến tranh này và từ đấy hình thành một hiến chế, và hiến chế này sẽ xác lập nền hòa bình lâu dài” (tr. 343, tr. 150; xem thêm HBVC). Với Kant, chiến tranh là phương tiện để quốc gia thực thi quyền hạn của mình đối với các quốc gia khác bằng sức mạnh của mình. Lý do để một quốc gia tiến hành chiến tranh không chỉ bao gồm việc quốc gia khác chủ động vi phạm như “sự gây hấn trước” hay “việc một nhà nước cho mình có quyền nhận được sự đền đáp thỏa đáng [từ nhà nước khác] vì nhân dân của một nước khác đã gây ra tội chống lại nhân dân của mình” (SHHĐL tr. 346, tr. 153), mà còn do nước khác hăm dọa gây chiến. Điều này bao gồm việc nước khác chuẩn bị hành động thù địch hay thậm chí “tăng cường sức mạnh một cách đáng lo ngại” (sđd.). Quyền hạn của một quốc gia trong lúc lâm chiến bao gồm việc sử dụng bất cứ phương tiện phòng vệ nào ngoại trừ những phương tiện “tước đi quyền công dân của người dân”, và những phương tiện “sẽ hủy hoại sự tín nhiệm cần thiết cho việc xác lập một nền hòa bình trường cửu trong tương lai”, chẳng hạn như những chủ định dùng người dân của mình vào hoạt động gián điệp, ám sát, và loan truyền những tin đồn thất thiệt (tr. 346, tr. 154). Khi tiến hành chiến tranh, nó được phép “đòi kẻ thù cung ứng quân nhu và các đảm phụ quốc phòng”, nhưng không được cướp bóc nhân dân, vì với Kant, nhân dân và nhà nước không phải là một. Kant xem chiến tranh là nguồn gốc của “những tội ác lớn nhất đè nặng lên các quốc gia văn minh” (PĐ tr. 121, tr. 231), và chiến tranh trên thực tế không nhiều như “sự chuẩn bị không ngừng và thực sự ngày càng tăng cho cuộc chiến tranh trong tương lai” (sđd.ỵ Ông lưu ý, như là đã lường thấy trước điều này, rằng mọi “nguồn lực của nhà nước, và toàn bộ những thành quả của nền văn hóa lẽ ra phải được dùng để tăng tiến văn hóa thì lại được hiến dâng cho mục đích này”, với kết quả đáng buồn cần phải nói thêm là “sự tự do vẫn mang thân phận rất nhọc nhằn tại nhiều nơi [trên thế giới]” (PĐ tr. 121, tr. 232).

Lê Quang Hồ dịch

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Krieg /[kri:k], der, -[e]s, -e/

chiến tranh;

tuyên chiến với một nước : einem Land den Krieg erklären tham gia vào cuộc chiến : am Krieg teilnehmen : der

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Kriegszustand /m -(e)s, -stände/

tình hình, tỉnh trạng, hoàn cảnh] chiến tranh; in Kriegs Zustand versetzen động viên; aus dem Kriegs zustand überführen giải ngũ, cho... phục viên; Kriegs

militärisch /I a/

thuộc] quân nhân, quân đội, quân sự, chiến tranh; II adv theo kiểu quân sự; militärisch grüßen chào, giơ tay chào (quân sự).

kriegerisch /a/

1. dũng cảm, hùng dũng, ham chiến đầu, thích đánh nhau, hiéu chiến, có tinh thần thượng võ; 2. [thuộc về] chiến tranh, quân sự, quân đội; - es Geschehen chiến sự.

Từ điển tiếng việt

chiến tranh

- dt. 1. Hiện tượng chính trị - xã hội có tính lịch sử, biểu hiện bằng xung đột bạo lực giữa các lực lượng đối kháng trong một nước hoặc giữa các nước: chiến tranh và Hoà Bình chống chiến tranh. 2. Việc tiến hành chống nước khác một cách toàn diện hoặc trên một lĩnh vực nào đó: chiến tranh phá hoại kinh tế chiến tranh tâm lí.

Từ điển Công Giáo Anh-Việt

warfare

Chiến tranh

Từ Điển Tâm Lý

CHIẾN TRANH

[VI] CHIẾN TRANH

[FR]

[EN]

[VI] Hoàn cảnh chiến tranh, tù tội, những hành hạ về thể chất, cảnh xa nhà, vắng tin người thân, ăn uống thiếu thốn, tra tấn dễ tạo ra nhiều rối loạn tâm lý, thường gọi là “nhiễu loạn phản ứng” (états réactionnels). Thực ra, các chứng bệnh rất đa dạng: hưng trầm, có khi kiểu phân liệt, hystéria, cuồng động…nhưng không mang tính đặc thù. Cần nhấn mạnh là Mỹ - ngụy, ngoài việc tra tấn nhục hình, vận dụng những kiểu tra tấn nhằm tác động lên tâm lý tù nhân, như cho nước nhỏ giọt trên đầu, khoảng cách giữa hai giọt nước không đều, nước nhỏ giọt mãi, xen kẽ mua chuộc, cám dỗ với tra tấn xác thịt, gây kinh hoàng, tập trung mọi cố gắng trước truy bức tư tưởng, nhằm hủy diệt tin tưởng, buộc tù nhân đầu hàng. Vì vậy, hậu quả như thế nào, chủ yếu là do, một là bẩm chất của tù nhân, hai là tinh thần cách mạng, được tổ chức nâng đỡ và qua đấu tranh ngay trong nhà tù mà giữ được tâm lý ổn định hay bị nhiễu loạn. Trong chiến tranh, do tập trung ý nghĩ và cảm xúc vào chiến đấu, ý chí chiến đấu trở thành nhân tố thống hợp tâm lý (facteur d' intégration psychologique), ít xảy ra nhiễu loạn tâm lý; nhưng hết chiến tranh, không còn yếu tố đó nữa, những hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống, mất mát, ly tán gia đình, thất nghiệp…dễ gây ra rối loạn. Giám định y khoa về vấn đề này rất tế nhị.

Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

chiến tranh

kriegerisch (a), militärisch (a), Krieges- (a), Militär- (a); (cuộc) chiến tranh Krieg m; chiến tranh lạnh der kalte Krieg; chiến tranh tâm lý psychologischer Krieg m; chiến tranh xâm lược Annexionskrieg m, Aggres- sionskreig m.