Truyện Những giấc mơ của Einstein (Đức-Việt) |
In den letzten zwei Monaten hat der Krebs von seinem Kehlkopf auf die Leber, die Bauchspeicheldrüse und das Gehirn übergegriffen. |
Trong hai tháng cuối bệnh ung thư đã lan từ thanh quản tới gan, tuyến tụy và óc. |
Daß sie an einem warmen Julitag nochmals auf dem Thuner See mit ihm segeln gehen wird, daß sie nochmals gebären wird, daß ihr Mann nochmals acht Jahre lang in der pharmazeutischen Fabrik arbeiten und eines Abends mit einem Kloß in der Kehle heimkommen wird, daß er nochmals erbrechen und schwach werden und in diesem Spital, diesem Zimmer, diesem Bett, diesem Augenblick landen wird? |
Làm sao bà biết được rằng vào một ngày tháng Bảy ấm áp mình sẽ lại đi thuyền với ông trên hồ Thun, rằng bà sẽ lại sinh con đẻ cai, rằng ông chồng sẽ lại làm việc tám năm trong một hãng bào chế dược phẩm và rồi một buổi chiều ông về nhà với khối u nơi thanh quản, sẽ lại ói mửa, yếu đi và giây phút này sẽ vào nằm trong nhà thương này, trong căn phòng này, trên cái giường này? |
Truyện Những giấc mơ của Einstein (Anh-Việt) |
In the last two months, his cancer has spread from his throat to his liver, his pancreas, his brain. |
Trong hai tháng cuối bệnh ung thư đã lan từ thanh quản tới gan, tuyến tụy và óc. |
How could she know that time will begin again, that she will be born again, will study at the gymnasium again, will show her paintings at the gallery in Zürich, will again meet her husband in the small library in Fribourg, will again go sailing with him in Thun Lake on a warm day in July, will give birth again, that her husband will again work for eight years at the pharmaceutical and come home one evening with a lump in his throat, will again throw up and get weak and end up in this hospital, this room, this bed, this moment. |
Làm sao bà biết được thời gian sẽ lại bắt đầu, rằng bà sẽ lại tái sinh, sẽ lại đến trường trung học. Làm sao bà biết được rằng mình sẽ lại trưng bày tranh ở phòng tranh ở Zurich, rằng sẽ quen ông chồng tại một thư viện nhỏ ở Fribourg. Làm sao bà biết được rằng vào một ngày tháng Bảy ấm áp mình sẽ lại đi thuyền với ông trên hồ Thun, rằng bà sẽ lại sinh con đẻ cái, rằng ông chồng sẽ lại làm việc tám năm trong một hãng bào chế dược phẩm và rồi một buổi chiều ông về nhà với khối u nơi thanh quản, sẽ lại ói mửa, yếu đi và giây phút này sẽ vào nằm trong nhà thương này, trong căn phòng này, trên cái giường này? |
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế |
etw. in die Unrechte Gurgel bekommen |
sặc, nghẹn, nghẹn thỏ; |
j-n an der Gurgel pákken, fm an die Gurgel fahren, fn an [bei] der Gurgel fassen, j-m an der Gurgel sitzen |
bắt ép ai phải làm gì; |
j-m die Gurgel ztischn ũren |
bóp nghẹt ai (về kinh tế); ♦ |
sein Geld durch die Gurgel jagen |
tiêu phí tiền mình. |
Gold in der Kehle háben có |
giọng tốt; |
etw. in der Kehle há ben |
khản cổ, khản giọng; |
j-m die Kehle ábschneiden, j-m an die Kehle géhen |
bắt ép ai phải làm gì; |
sich (D) die Kehle schmieren |
uống một ít rượu; |
éine trockene Kehle haben |
uông một ít rượu; 2. lỗ, miệng, họng; 3. (xây dựng) hào, đưông hào, máng, rãnh; 4. dưỏng hào (để mua mô tô). |
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương |
eine Gräte blieb ihr in der Kehle stecken |
một cái xương mắc trong cổ họng của nó |
eine trockene Kehle haben (ugs.) |
thích uống rượu, thích nhậu nhẹt |
sich (Dativ) die Kehle schmieren/ö- len/anfeuchten |
uống rượu, đỉ nhậu |
sich (Dativ) die Kehle aus dem Hals schreien (ugs.) |
gào to, rống to |
aus voller Kehle |
(la, nói...) rất lớn |
etw. durch die Kehle jagen |
uống hết, nhậu hết (tiền bạc, tài sản..) |
jmdm. in der Kehle stecken bleiben |
sợ cứng họng. |