interrupt
ngắtII(sự) ngắt 1. Ngắt là dừng một chương trình đang chạy theo cách sao cho sau đố nó có thề chạy tiếp, và trong thời gian đố cho phép thực hiện một tâc dộng nào đố khác. 2. Sự ngắt là tác động của quá trình dừng như thế; hay là tín hiệu yêu cầu chd ý có thè do hoặc phần cứng hoặc phần mĩm chuyên cho bộ vl xử lý của máy tính. Đôi khi được gọl là bẫy (trap), ngắt buộc bộ vl xử kỹ phải treo các hoạt động hiện thời của nó, cất giữ trạng thái công việc của nố và chuyền 4IỈU khiền sang một thủ tục đặc biệt, gọi là bộ xử lý ngắt, vốn buộc thực hiện một tập lệnh đặc biệt. Các ngắt có thề xuất hiện vì nhiều lý do từ binh thường đỂn rất bất thường; những ngắt đó cố thề bao gồm các yêu cầu phục vụ từ những thiết b| phần cứng khác nhau, /các lỗi khl xử lý, các cố gắng của chương trình thực hiện cái không thề được, và (hiếm khi^các vấn đề cùa bộ nhớvà hiềm họa sai hỏng của thành phần quan trọng nào đó. Khi bộ vl xử tý nhận được các ycu cẫu ngắt từ nhiều nguồn, thì sự phân cấp các mức " cho phép" gọt là ưu tiên ngắt sẽ quyết định ngắt nào được xử lý trước tiên. NMỈU chức nâng hệ điều hành như mở tệp, đọc từ tệp và đóng tệp có, thè dược truy nhập thông qua các ngắt. Bằng cách sứ dụng các ngắt, chương trình có thề gỉaó tiếp với hệ điều hành. Các ngắt là phương cách đề bộ vi xửlỷ giao tiếp với các bộ phận khác cấu thành hệ máy tính. Nếu như luồng liên tục các yêu cầu ngắt có thề lồm rổi loạn hoặc làm phức tạp sự xử lý tại một điềm tới hạn thỉ một chương trình lại có thề' tam thời vô hiệu hóa các ngắt, thực sự chiếm được điều khiền duy nhất sự chú ý« của bộ vi xử lý trong thời gian căn thiết,