TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

liên bang

liên bang

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh
Từ điển Phật Giáo Việt-Anh
Từ điển triết học Kant
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

liên minh

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

đồng minh

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

khôi liên minh

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

liên hiệp

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

nưđc đồng minh.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

liên đoàn

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

liên hợp .

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

đông minh

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

liên hợp

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hội

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

đoàn

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hội liên hiệp

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hiệp hội.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
liên bang

liên bang

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

khối liên minh

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Anh

liên bang

 inter-state

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 federal

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

the lotus realm

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Anh

sukhavati

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Anh

the lotus state

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Anh

federalism

 
Từ điển triết học Kant

Đức

liên bang

Konföderation

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Union

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

föderativ

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

Unions-

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

Allunions-

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

Föderation

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

Bund

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

Bündnis

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

föderalismus

 
Từ điển triết học Kant

verbündet

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
liên bang

föderal

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

föderativ

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Chuyên ngành CN Hóa (nnt)

Die Veröffentlichung erfolgt jeweils im Bundesarbeitsblatt (BArbBl).

Mọi công bố này đều được đăng trên Công báo của Bộ Lao động Liên bang Đức (BArbBl).

Truyện Những giấc mơ của Einstein (Đức-Việt)

Im Bundestelegraphengebäude in der Speichergasse kehrt Stille ein.

Tòa nhà Bưu điện Viễn thông Liên bang trên Speichergasse vắng như chùa bà đanh.

Truyện Những giấc mơ của Einstein (Anh-Việt)

The federal telegraph building on Speichergasse falls silent.

Tòa nhà Bưu điện Viễn thông Liên bang trên Speichergasse vắng như chùa bà đanh.

Chuyên ngành CN Sinh Học (nnt)

Bundesnaturschutzgesetz BNatSchG.

Luật Bảo tồn thiên nhiên Liên bang.

Bundesimmissionsschutzgesetz BlmSchG.

Luật Liên bang về việc phòng ngừa tác động của phát thải (BImSchG).

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

verbündet /a/

thuộc] liên minh, đồng minh, liên bang, nưđc đồng minh.

Konföderation /ỉ =, -en/

liên đoàn, liên minh, đồng minh, liên bang, liên hợp (các quốc gia).

Union /ỉ =, -en/

ỉ =, -en 1. [sự, khối] liên minh, đông minh, liên hợp 2. liên bang; 3. hội, đoàn, liên đoàn, hội liên hiệp, hiệp hội.

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

föderal /[fode'rad] (Adj.)/

(thuộc) liên bang (föderativ);

föderativ /[f0dera'ti:f] (Adj.)/

(thuộc) liên bang; khối liên minh;

Konföderation /[konfodera'tsiom], die; -, -en/

liên minh; liên bang; đồng minh (Staatenbund);

union /[u'niom], die; -, -en/

khôi liên minh; liên hiệp; liên bang;

Từ điển triết học Kant

Liên bang (chủ nghĩa) [Đức : Föderalismus; Anh : federalism]

Xem thêm: Như-thể, Chủ nghĩa công dân thế giới, Đào luyện [văn hóa], Lịch sử, Ý niệm, Hòa bình, Quyền, Nhà nước, Chiến tranh,

Ý niệm về Chủ nghĩa Liên bang được Kant bàn đến trong ngữ cảnh về luật quốc tế và liên bang các nhà nước, đánh dấu một giai đoạn hiện thực hóa ý niệm về nền hòa bình vĩnh cửu. Chủ đề này được bàn trong SHHĐL trong ngữ cảnh về “Công Pháp”, trong LTTH trong ngữ cảnh về chủ nghĩa công dân thế giới, và trong HBVC như bài thứ hai trong ba “bài viết cuối cùng về một nền hòa bình vĩnh cửu”. Trong khi các bàn luận này rất khác nhau về chi tiết, chúng chia sẻ chung một số đặc trưng cơ bản. Trước hết là một sự loại suy mà Kant rút ra giữa sự hình thành một liên bang các nhà nước và “[tiến trình] qua đó một dân tộc trở thành một nhà nước” (SHHĐL, tr. 350, tr. 156). Giống như các cá nhân trước khi có sự hình thành một nhà nước là ở trong một trạng thái chiến tranh, thì các nhà nước trước khi có sự thành lập một liên bang cũng vậy. Như điều thường xảy ra trong các lập luận của Kant từ sự loại suy [tương tự], sự giống nhau được theo kèm bởi một sự khác biệt, tức là các nhà nước vẫn nằm trong một tình trạng chiến tranh và vẫn có chủ quyền tuyệt đối của chúng, vì thế cho phép chúng rời khỏi hoặc xây dựng lại liên bang các nhà nước. Trong HBVC và LTTH, sự loại suy được mở rộng thành một phả hệ học lịch sử về liên bang. Sự khốn cùng do nguyên nhân bạo lực phổ biến “làm cho một dân tộc quy phục trước sự cưỡng chế do chính lý tính đặt ra” và “bước vào một hiến pháp [một thể chế] dân sự” sẽ còn dẫn họ đến “một hiến pháp của chủ nghĩa công dân thế giới” (LTTH, tr. 310, tr. 90).

Động lực để bước vào một liên bang các nhà nước nằm ở mối quan tâm đến sự đảm bảo an ninh lẫn nhau nảy sinh từ trạng thái chiến tranh liên tục giữa các nhà nước. Kant viết trong HBVC, “các nhà nước láng giềng không ngừng tấn công lẫn nhau chính bởi sự kiện rằng chúng là láng giềng của nhau” (HBVC, tr. 354, tr. 102). Tuy nhiên, tính cách của một liên bang như thế cũng đặt ra nhiều vấn đề. Chính ở đây, sự tương tự với sự tổ chức của nhà nước dân sự đổ sụp. “Liên minh các quốc gia” này phải “không bao hàm bất kỳ uy quyền tối cao nào hết (như trong một tổ chức dân sự), trái lại chỉ là một sự liên hợp (liên bang)” (SHHĐL, tr. 344, tr. 151) mà các nhà nước có thể ly khai và có thể thương lượng lại các điều khoản của mình. Thật thế, Kant xem một “nhà nước quốc tê” là “mâu thuẫn”, vì nó đòi hỏi sự phụ thuộc của các nhà nước cá biệt vào một nhà nước quốc tế, một hành vi hẳn sẽ đặt nền tảng cho một đế chế chứ không phải cho một liên bang, và trên thực tế ắt sẽ giải thể các nhà nước lập hiến (HBVC, tr. 356, tr. 103). Kant mô tả liên minh các quốc gia như một “liên bang hòa bình” không có “các luật công và một quyền lực cưỡng chê” (HBVC, tr. 356, tr. 104), nhưng vẫn đảm bảo cho sự tự do của mỗi nhà nước mà không cần đến quyền lực. Tuy nhiên, việc làm thế nào có thể đạt đến mục tiêu này là không rõ, và chính Kant cũng không lạc quan gì về các Cổ hội của nó. Trong SHHĐL, Kant nói đến một “cổ quan lập pháp thường trực của các nhà nước” thậm chí còn yếu hon cả một liên bang; nó là một sự liên minh tự nguyện “có thể bị giải tán bất kỳ lúc nào, chứ không phải là một liên bang (giống như liên bang Mỹ) đặt Cổ sở trên một hiến pháp” (SHHĐL, tr. 351, tr. 156). Nó rốt cục hẳn sẽ phục vụ cho việc mang lại một diễn đàn trong đó các cuộc tranh cãi giữa các quốc gia có thể được quyết định về mặt pháp lý, bằng sự tưong tự với các cuộc tranh tụng dân sự, nhưng không có luật và phưong tiện cưỡng chế giống như nhà nước dân sự.

Ý tưởng của Kant về một liên bang các nhà nước có ảnh hưởng trong các bàn luận xoay quanh Hiến chưong của Hội Quốc Liên và sau này là Liên Hiệp Quốc. Tuy nhiên, những khó khăn mà các thể chế này đối mặt trong việc tạo nên một diễn đàn có hiệu lực pháp lý của các nhà nước đã được Kant dự báo. Dựa trên sự phân tích của Kant, người ta có thể tranh cãi rằng việc tạo ra một liên bang các nhà nước là một ý niệm tiệm cận, tức ý niệm không thể được hiện thực hóa trong không gian và thời gian, và sẽ làm nảy sinh các nghịch lý và các mâu thuẫn. Ý tưởng nền tảng nhất hẳn sẽ là ý tưởng về việc cấu tạo một trật tự pháp lý quốc tế sẽ chi phối hành vi của các nhà nước mà không cần một bộ máy cưỡng chế: một trật tự pháp lý không có sự cưỡng chế như thế có rất ít quyền lực trên các nhà nước lập hiến; nhưng một trật tự pháp lý có quyền lực như thế hẳn sẽ có nguy Cổ trở thành một nhà nước đế quốc, tức một nhà nước có tiềm năng giải thể sự hiện hữu độc lập của các nhà nước lập hiến thành viên. Giải pháp đặc trưng của Kant là lập luận dựa vào sự tưong tự và cái như-thể: ông nói rằng chính trong lợi ích của các nhà nước thành viên khi họ hành động như thể họ đang tham gia vào một trật tự pháp lý thực sự sở hữu phưong tiện thực thi các phán quyết của mình.

Mai Sơn dịch

Từ điển Phật Giáo Việt-Anh

liên bang

the lotus realm, sukhavati

liên bang

the lotus state

Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 inter-state

liên bang

 federal

liên bang (thuộc)

Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

liên bang

föderativ (a); Unions- (a), Allunions- (a); Föderation f, Bund m, Konföderation f, Union f, Bündnis n; nước Cộng hòa liên bang Đức Bundesrepublik Deutschland; hội đồng liên bang Bundesrat m; hạ nghị viện liên bang Bundestag m; thù tướng liên bang Bundeskanzler m; tổng thống liên bang Bundespräsident m; nước liên bang Bundesstaat m