Việt
siêu
cực
rất
ấm
ấm đun nưđc
tiếp dầu ngũ
trên tài
trội
nổi
đặc biệt.
quá
lắm
hết sức
cực kỳ
Siêu 301
Cái Siêu
Anh
super
ultra
transcending
Super 301
Das Über
Đức
Tôi
Ultra-
Teekessel
super...
höchst
Supermikroporen
Siêu vi mao
Ultraschall
Siêu âm
Ultraschallschweißen
Hàn siêu âm
■ Ultraschallschweißen
■ Hàn siêu âm
541 Ultraschallschweißen
541 Hàn siêu âm
höchst /[h0:ẹst] (Adv.)/
rất; quá; lắm; hết sức; cực; siêu; cực kỳ (sehr, überaus, äußerst);
Teekessel /m -s, =/
cái] ấm, siêu, ấm đun nưđc; Tee
super...,Super... /(/
1. trên tài, siêu, trội, nổi; 2. (nghĩa rộng) rất, đặc biệt.
Ultra- /pref/HOÁ, CNH_NHÂN/
[EN] ultra
[VI] cực, siêu
Siêu
Tức Ban Siêu: danh tướng đời Hán Minh Ðế, phụng mạng đi sứ xứ Tây vực, bắt 50 nước phải thần phục. Siêu ở Tây vực 31 năm mới có người thay thế cho mà về, nên lúc về đến nhà thì tóc đã bạc cả. (Ban Siêu qui thời mấn di ban: Ban Siêu về nước tóc đã bạc phơ). Ban Siêu lúc nhỏ nhà nghèo đi viết thuê, một hôm Siêu ném bút tự bảo: Trượng phu phải có chi lớn, lập công danh nơi ngoài muôn dặm như Phó Giới Tử và Trương Khiêm chứ lẽ nào lại chịu bó tay bên chốn bút nghiên. Nói đoạn liền " xếp bút nghiên theo việc đao cung" . Chàng Siêu tóc đã điểm sương mới về. Chinh Phụ Ngâm
transcending, super
[VI] Cái Siêu
[DE] Tôi
[EN] Das Über
Tên này thường đượcdùng để chỉ Khoản 1302 của Luật Thương mại và Cạnh tranh Hoa Kỳ năm 1988. Super 301 quy định tất cả Đại diện Thương mại của Hoa Kỳ phải nộp báo cáo hành năm về lĩnh vực ư u tiên mở rộng Thương mại Hoa Kỳ, trong đó xác định rõ " các thông lệ của các nước ư u tiên mà việc loại bỏ các thông lệ đó có nhiều khả năng gia tăng đáng kể xuất khẩu của Hoa Kỳ, có thể trực tiếp hoặc thông qua những tiền lệ về lợi ích" . Super 301 khác với Khoản 301 ở chỗ nó tập trung vào các thực tiễn Thương mại không lành mạnh có hệ thống. Đầu tiên Super 301 đượcban hành chỉ để áp dụng trong hai năm 1989 và 1990. Như ng tháng 3/1994, Tổng thống đã gia hạn Super 301 để thực hiện trong năm 1994ư 1995. Tháng 9/1995, Tổng thống lại gia hạn Super 301 một lần nữa để áp dụng trong năm 1996 và 1997. Xem thêm Special 301 và USTR.