TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

suy tưởng

suy tưởng

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Từ điển triết học Kant
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tư duy

 
Từ điển triết học Kant
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tư duy/suy tưởng

 
Từ điển triết học Kant

suy nghĩ

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

nghĩ ngợi

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

ngẫm nghĩ

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

suý niệm

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

suy tư

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

suy nghĩ

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

suy xét

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

gẫm

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Sự suy tư

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

suy lý

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

trầm tư

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

khảo sát

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

thôi trắc

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

lý luận

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

suy luận.

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

Anh

suy tưởng

speculation

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

Đức

suy tưởng

grübeln

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

besinnlich

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

besinnen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

ein besinnlicher Mensch

một người suy tư

der Abend war still und besinnlich

buổi tối rất yên tĩnh và trầm mặc.

sich eine Weile besinnen

nghĩ ngợi mật lức

ich habe mich anders besonnen

tôi đã thay đổi ý kiếĩi

er hat sich endlich besonnen

cuối cùng thì nó cũng hồi tăm

er musste sich erst einmal besinnen

trước hết hắn cần phải suy nghĩ một chút

nach kurzem Besinnen

sau khi suy nghĩ một chút.

Từ điển Công Giáo Anh-Việt

speculation

Sự suy tư, suy lý, trầm tư, tư duy, khảo sát, thôi trắc, suy tưởng, lý luận, suy luận.

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

grübeln /['gry:boln] (sw. V.; hat)/

suy nghĩ; nghĩ ngợi; ngẫm nghĩ; suy tưởng [über + Dat :về ];

besinnlich /(Adj.)/

suý niệm; suy tưởng; suy tư; ngẫm nghĩ (nachdenklich);

một người suy tư : ein besinnlicher Mensch buổi tối rất yên tĩnh và trầm mặc. : der Abend war still und besinnlich

besinnen /(st. V.; hat)/

suy nghĩ; nghĩ ngợi; suy tưởng; suy xét; suy tư; gẫm (nachdenken, überlegen);

nghĩ ngợi mật lức : sich eine Weile besinnen tôi đã thay đổi ý kiếĩi : ich habe mich anders besonnen cuối cùng thì nó cũng hồi tăm : er hat sich endlich besonnen trước hết hắn cần phải suy nghĩ một chút : er musste sich erst einmal besinnen sau khi suy nghĩ một chút. : nach kurzem Besinnen

Từ điển triết học Kant

Tư duy/suy tưởng [Đức: Denken/Anh: thinking]

Xem thêm: Nhận thức, Cho-là-đúng (sự), “Tôi tư duy” (cái), Phán đoán, Nhận thức.,

Tư duy khác với cái biết hay tri thức (Wissen/knowing) lẫn sự nhận thức (Erkenntnis/cognition), mặc dù các sự phân biệt đó không được nhận thấy trong khi chuyển ngữ, và chúng cũng không được Kant xét một cách thuần nhất. Tư duy là “việc hợp nhất những biểu tượng trong một ý thức”, còn ý thức là một sự mô tả của phán đoán, “do đó, tư duy chính là việc phán đoán” (SL §22). Với tư cách ấy, nó là một hoạt động riêng biệt của giác tính, vì “chỉ dựa vào trực quan đon thuần, không có gì được suy tưởng cả” (PPLTTT A253/B309). Sự hợp nhất những biểu tượng trong tư duy được đặt Cổ sở trên thông giác tự khởi và thuần túy của cái “Tôi tư duy”, cũng được gọi là “sự thống nhất siêu nghiệm của Tự-ý thức” để biểu thị “khả thể của một nhận thức tiên nghiệm ra đời từ sự thống nhất này” (PPLTTT B132). Mặc dù có khi Kant mô tả tư duy là “sự nhận thức bằng những khái niệm” (PPLTTT A69/B94), có vẻ như cho rằng tư duy là một hình thức của nhận thức, nhưng trước sau ông vẫn nhất quán phân biệt chúng với nhau. Để nhận thúc một đối tượng, “tôi phải có thể chứng minh được khả thể của nó bằng tính thực tại được kinh nghiệm xác nhận, hoặc một cách tiên nghiệm bằng lý tính”, trong khi đó, “tôi có thể suy tưởng cái gì tôi muốn, miễn là không tự mâu thuẫn với chính mình” (PPLTTT B 26). Như thế ta có thể suy tưởng về vật-tự thân, nhưng không thể biết chúng, vì lẽ Kant luôn “nhắc nhở” người đọc ông rằng “trong việc suy tưởng, các phạm trù không hề bị các điều kiện của trực quan cảm tính hạn chế, trái lại, các phạm trù có lĩnh vực hoạt động vô hạn” (PPLTTT B 166). Dĩ nhiên tư duy có thể phù hợp với nhận thức, như trong trường hợp của những phán đoán tổng hợp tiên nghiệm khi “tư duy là một hành vi nổi đó các trực quan được cho liên hệ với một đối tượng” (PPLTTT A 247/B 304). Tư duy ấy phải thỏa ứng những điều kiện cho sự thâu gồm các trực quan vào dưới các khái niệm, và theo đó, các đối tượng của nó bị giới ước trong khuôn khổ các đối tượng của một kinh nghiệm khả hữu mà thôi.

Cù Ngọc Phương dịch

Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

suy tưởng

X. suy nghĩ.