TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

gemeinschaft

cộng đồng

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Từ điển triết học Kant

tập thể

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

sự chung

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

cộng đồng tương tác/cộng đồng

 
Từ điển triết học Kant

cộng đồng tương tác

 
Từ điển triết học Kant

sự giao dịch

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

sự giao thiệp

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

mô'i quan hệ

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

mối liên hệ

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

sự liên quan

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

đoàn thể

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

đảng phái

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

tổ chức

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

hội liên minh

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

liên hiệp

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

khối đồng minh

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
- gemeinschaft

đổng nhất về quyền sỏ hữu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
~ gemeinschaft

cộng đồng tôn giáo

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Anh

gemeinschaft

community

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Từ điển triết học Kant

Đức

gemeinschaft

Gemeinschaft

 
Metzler Lexikon Philosophie
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển triết học Kant
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
- gemeinschaft

- gemeinschaft

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
~ gemeinschaft

~ gemeinschaft

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

mit jmdm Gemeinschaft haben

có mối quán hệ vái ai

in Gemeinschaft mit jmdm., etw.

cùng làm việc chung với (ai, đối tượng nào).

jmdn. in eine Gemeinschaft aufriehmen

kết nạp ai vào tổ chức.

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

mit j-m Gemeinschaft haben (machen)

duy trì quan hệ vói ai;

eheliche Gemeinschaft

sự chung sông hôn nhân;

in Gemeinschaft mít j-m

cùng vdi ai; 2. hội, đoàn thể, hội liên minh, liên hiệp, đồng minh.

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Gemeinschaft /die; -, -en/

(o Pl ) sự giao dịch; sự giao thiệp; mô' i quan hệ; mối liên hệ; sự liên quan;

mit jmdm Gemeinschaft haben : có mối quán hệ vái ai in Gemeinschaft mit jmdm., etw. : cùng làm việc chung với (ai, đối tượng nào).

Gemeinschaft /die; -, -en/

đoàn thể; tập thể; đảng phái; tổ chức;

jmdn. in eine Gemeinschaft aufriehmen : kết nạp ai vào tổ chức.

Gemeinschaft /die; -, -en/

hội liên minh; liên hiệp; khối đồng minh (giữa các nước);

Từ điển triết học Kant

Cộng đồng tương tác/Cộng đồng [Đức: Gemeinschaft; Anh: community]

Xem thêm: Loại suy của kinh nghiệm (các), Phạm trù (các), Nhà thờ, Tính có thể thông báo [truyền thông], Chủ nghĩa công dân thế giới, Nhà nước,

Nói chặt chẽ, cộng đồng tương tác là phạm trù thứ ba về tương quan, và giống như mọi phạm trù được rút ra từ một mô thức của phán đoán, trong trường hợp này là từ phán đoán phân đôi. Nó mang lại một niệm thức và một nguyên tắc trong sự loại suy thứ ba. Phán đoán phân đôi là một phán đoán gồm có các mệnh đề loại trừ lẫn nhau nhưng lại bổ sung cho nhau thành một toàn bộ tri thức. Kant trình bày cái toàn bộ như “một cái toàn bộ được chia ra làm nhiều bộ phận (tức các khái niệm nằm trong các phán đoán ấy), và bởi vì một bộ phận này không thể được chứa đựng trong một bộ phận kia, nên chúng đều phải được suy tưởng như phối kết với nhau chứ không phải lệ thuộc vào nhau, khiến chúng không quy định nhau theo kiểu một chiều như trong một chuỗi mà là quy định lẫn nhau theo kiểu qua lại như trong một hỗn hợp (nếu một bộ phận của sự phân chia được thiết định thì mọi bộ phận còn lại đều bị loại trừ và ngược lại)” (PPLTTT B 112). Bằng sự loại suy, ông mở rộng mối tương quan logic này của các khái niệm đến “một cái toàn bộ của mọi sự vật”, khẳng định rằng trong cái sau “ta cần phải suy tưởng một sự nối kết tương tự như vậy”. Đó là vì, tương phản với phạm trù về tính nhân quả, “mỗi sự vật không lệ thuộc vào sự vật khác giống như kết quả bị lệ thuộc vào nguyên nhân cho sự tồn tại của nó, mà là ở bên nhau [phối kết] một cách đồng thời và hỗ tương qua lại như nguyên nhân này quy định nguyên nhân khác” (PPLTTT B 112). Sự phối kết này được đặc trưng bởi những bộ phận đang tồn tại một cách độc lập với nhau “nhưng vẫn được nối kết với nhau trong một cái toàn bộ” (PPLTTT, B 113).

Cũng như với mọi phạm trù, Kant rút ra từ cộng đồng tương tác một niệm thức và một nguyên tắc. Niệm thức làm cho phạm trù trừu tượng phù hợp với những điều kiện của một trực quan hữu hạn; đối với cộng đồng tương tác, điều này dẫn đến “niệm thức của cộng đồng tương tác hay tác động qua lại”, tức là “tính nhân quả qua lại của những bản thể trong quan hệ với những tùy thể, là sự tồn tại đồng thời của những quy định trong một cái này với những quy định trong những cái khác theo một quy luật chung” (PPLTTT, A 144/ B 183). Nguyên tắc, như đã được trình bày trong loại suy thứ ba của kinh nghiệm, cho rằng các bản thể được tri giác là cùng tồn tại trong không gian đều “nằm trong cộng đồng tương tác toàn diện, đó là, trong sự tương tác lẫn nhau” (PPLTTT, A 211), hay “nằm trong sự tương tác toàn diện với nhau” (PPLTTT, B 256). Đây là một nguyên tắc không thể được rút ra một cách thường nghiệm từ sự hiện hữu đơn thuần của nhiều đối tượng khác nhau - sự cùng-tồn tại của chúng phải được giả định một cách tiên nghiệm và không thể “trở thành một đối tượng cho một tri giác khả hữu” (PPLTTT, A 212/ B 258).

Khi bàn về loại suy thứ ba, Kant chỉ ra một sự “mơ hồ nước đôi” trong chữ Gemeinschaft [cộng đồng tương tác] mà ông đã giải quyết bằng cách đưa ra một sự phân biệt giữa communio và commercium trong tiếng Latinh. Ông định nghĩa phạm trù cộng đồng tương tác theo cái sau, “như là một cộng đồng năng động, nếu không có ý niệm đó thì sự chung đụng về không gian (communio spatii) không bao giờ có thể được nhận thức một cách thường nghiệm” (PPLTTT A 213/B 260). Nếu không có ảnh hưởng năng động tương hỗ của những bản thể trong commercium thì hẳn sẽ không thể có mối quan hệ thường nghiệm của sự cùng-tồn tại hay communio nào hết.

Sự phân biệt sau tạo ra sự quan tâm đối với những quan niệm của Kant về cộng đồng xã hội và cộng đồng chính trị. Cách hiểu của Kant về cộng đồng chính trị được định hướng chính yếu đến commercium [cộng đồng hiện thực] chứ không phải là communio [cộng đồng]. Thuật ngữ communion, vốn được rút ra từ chữ Latinh biểu thị một sự gia cố thêm, xem xét cộng đồng tương tác dựa vào một sự chia sẻ chung không gian riêng biệt được bảo vệ khỏi cái bên ngoài, trong khi cái trước [tức commercium] phái sinh từ quá trình trao đổi và truyền thông. Vì thế, khi Kant mô tả cộng đồng xã hội hay cộng đồng chính trị thì thường dựa vào sự trao đổi tự do và sự tôn trọng giữa các cá nhân chứ không phải dựa vào các đặc tính hay không gian được chia sẻ chung. Rõ ràng ông ưa chuộng thuật ngữ Gesellschaft (xã hội) hoặc Reich (vương quốc) hơn là Gemeinschaft (cộng đồng tương tác), thực vậy, ông rất hiếm khi sử dụng thuật ngữ sau, mặc dù đôi khi ông cũng sử dụng thuật ngữ Gemeinwesen (khối cộng đồng). Tuy nhiên, quan niệm của Kant về cộng đồng xã hội và cộng đồng chính trị là gần gũi trong suy nghĩ của ông với phạm trù cộng đồng tương tác, nhấn mạnh sự phối kết và cùng-tồn tại của những lợi ích riêng biệt có đi có lại, dù đối lập với nhau nhưng cùng mở rộng đến một cái toàn bộ. Mô hình này được mở rộng từ các mối quan hệ giữa các cá nhân, đến mối quan hệ giữa những nhóm xã hội và sau cùng là đến mối quan hệ giữa những nhà nước với nhau (Xem TG tập 3, Division T, PPNTPĐ §83; HBVC tr. 367, tr. 113).

Cù Ngọc Phương dịch

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Gemeinschaft /ỉ =/

ỉ 1. [tính, sựl đồng nhất, cộng đông, thông nhất, nhắt trí, đoàn két; môi quan hệ, sự giao dịch, sự giao thiệp, sự giao tiếp; mit j-m Gemeinschaft haben (machen) duy trì quan hệ vói ai; eheliche Gemeinschaft sự chung sông hôn nhân; in Gemeinschaft mít j-m cùng vdi ai; 2. hội, đoàn thể, hội liên minh, liên hiệp, đồng minh.

- gemeinschaft /í -,/

sự] đổng nhất về quyền sỏ hữu; -

~ gemeinschaft /f =, -en/

cộng đồng tôn giáo; ~ gemeinschaft

Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Gemeinschaft /f/V_THÔNG/

[EN] community

[VI] cộng đồng; sự chung; tập thể

Metzler Lexikon Philosophie

Gemeinschaft

das Miteinanderleben von Mitgliedern einer Gruppe, wobei hinsichtlich ihrer Werte, Normen oder Ziele eine wesentliche Übereinstimmung oder Einheit besteht, um gemeinsam oder füreinander handlungsfähig zu sein. In Abhängigkeit vom Kontext beschreibt der G.-Begriff (1) eine durch Sprechen oder Handeln bewirkte personale Verbundenheit einer Gruppe, (2) den Zustand des politischen Verbundenseins zu Institutionen, (3) juristisch das Verbandsverhältnis von Personen auf der Grundlage eines gemeinsamen Verhältnisses zu Sachen, oder (4) sozialphilosophisch zu allen sach- und zweckfreien Weisen menschlichen Zusammenlebens und (5) den Bereich von einer theologisch-metaphorischen Erweiterung einer G. mit Gott bis zur engsten Beschränkung einer rein personalen Bedeutung als Liebes-, Genossenschafts- und Freundschaftsbeziehung (Riedel). – Der Begriff der G. wird, wie der des Gemeinwesens, terminologisch von dem des Staates getrennt. In diesem Sinn prägt Tönnies durch seine Unterscheidung von G. und Gesellschaft die zwei Grundtypen menschlicher Soziabilität: Die G. als naturhaft gewachsener, wertbetonter Verband wird dem rationalen Zweckverbund gegenübergestellt. Diese z.T. ideologisch missbrauchte Dichotomie ist von der modernen Sozialphilosophie zugunsten einer differenzierten Betrachtung der Verbindung und Mischung beider Bereiche aufgegeben worden. – Neben der moralisch-politischen Bedeutung des Begriffs der G. lässt sich noch eine logisch-metaphysische Bestimmung ausmachen, die sich auf das Theorem der Ideen-G. (Platon), die ursprüngliche Zusammengehörigkeit der Teile eines Ganzen (Aristoteles), das prästabilierte System (Leibniz) oder die G. als Relationskategorie (Kant) beziehen lässt.

JP

LIT:

  • R. Dahrendorf: Gemeinschaft und Gesellschaft. In: Ders.: Gesellschaft und Demokratie in Deutschland. Mnchen 51977. S. 136 ff
  • M. Riedel: Gemeinschaft. In: HWPh. Basel/Stuttgart 1971
  • F. Tnnies: Gemeinschaft und Gesellschaft. Leipzig 1887, Nachdr. Darmstadt 31991.