NÓI LẮP
[VI] NÓI LẮP (Cà lăm)
[FR] Bégaiement
[EN]
[VI] Nói mất lưu loát hoặc bị tắc một khoảnh khắc, rồi lại nói được, hoặc nói “giật”, lặp đi lặp lại một từ, nhất là từ mở đầu một câu. Trong khi nói lắp, có những vận động phụ: cắn môi, nhắm mắt, xiết chặt hàm, thở hổn hển, lắc đầu, cựa quậy ngón tay. Nói khi nhanh khi chậm thất thường, hay sai văn phạm. Một chứng tật khá thông thường, thường gặp ở con trai nhiều hơn con gái, xuất hiện từ 3 đến 5 tuổi, hoặc vào tuổi dậy thì; trong nhiều trường hợp tìm ra một chấn thương tâm lý. Khám nghiệm tâm lý, dễ tìm ra triệu chứng nhiễu tâm. Tính tình hướng nội, hay lo âu, hung tính hoặc biểu lộ rõ, hoặc hướng về bản thân, gây mặc cảm tội lỗi. Trước 6 tuổi, luyện tập phát âm, tập thở. Lớn hơn kết hợp với thư dãn và tâm lý liệu pháp. Trước 5 tuổi và nếu không có triệu chứng rối loạn tâm lý nặng, tiến triển thuận lợi.