iron
['aiən]
o sắt, thép, gang; đồ bằng sắt
§ bog iron : quặng sắt nâu
§ bridle iron : bộ kéo căng (giữa trục tay quay trong máy khoan cáp)
§ center iron : ổ tay chuyển cần thăng bằng, bộ cốt cần thăng bằng
§ clay iron : quặng sắt lẫn sét
§ cradle iron : thép nối giàn giáo
§ dog iron : móc sắc cạnh, bộ kẹp bằng sắt có cạnh
§ grab iron : bộ móc (khoan)
§ magnetic iron : sắt từ, quặng sắt từ
§ meteoric iron : sắt thiên thạch
§ native iron : sắt thiên nhiên
§ oligist iron : lamatit, quặng sắt đỏ
§ pea iron : limonit, quặng sắt nâu
§ pisolitic iron : quặng sắt nâu hạt đậu
§ pure iron : sắt nguyên chất, sắt sạch
§ rig iron : thép dàn khoan
§ iron monoxide : monoxit sắt
Hợp chất màu đen (FeO) có thể chế ra nhờ oxi hoá sunfua sắt.
§ iron pile : thiết bị khoan
§ iron roughneck : khoá ống
Thiết bị thay cho kìm và thực hiện các động tác thủ công trong thao tác ống trên sàn khoan. Đây là một loại chìa vặn thuỷ lực có thể thực hiện được việc vặn vào hoặc tháo ra một cách chính xác.
§ iron sponge : bọt xốp sắt
Hoá chất dùng để trung hoà sunfua hiđro trong dung dịch khoan và làm dịu khí thiên nhiên. Bọt xốp sắt được chế bằng mạt cưa và phoi bào có thấm oxit sắt ba ngậm nước và cacbonat natri để khống chế độ pH.
§ iron sulfide : sunfua sắt
Hợp chất màu đen (FeS2) có thể sinh ra từ sắt và sunfua hiđro.
§ iron wrestler : nhân viên điều khiển thiết bị nặng
§ iron-control agent : tác nhân khống chế sắt
Một chất phụ gia dùng trong quá trình axit hoá. Có thể đó là a) một tác nhân dùng để kết hợp các ion sắt hoặc b) một tác nhân gây khử, thí dụ axit erithorbic dùng để khử trạng thái oxi hoá của sắt.
§ iron-nickel : hợp kim sắt-niken
§ iron-particle inspection : kiểm tra bằng hạt sắt
Phương pháp dùng để kiểm tra những đoạn nối của dụng cụ. Một dung dịch hạt sắt rất mịn, nhuộm màu huỳnh quang được áp vào đoạn nối đã rửa sạch và để khô. Sau đó kiểm tra đoạn nối bằng ánh sáng huỳnh quang hoặc đen và thấy các hạt sắt tụ tập dọc theo các khe nứt.
§ iron-sponge sweetening : khử bằng bọt xốp sắt
Quá trình khử H2S khỏi khí chứa H2S. Khí chứa H2S được cho đi qua tháp tiếp xúc hoặc tháp hấp thụ có chứa bọt xốp sắt và sinh ra sunfua sắt Quá trình Làm dịu bằng bọt xốp sắt thường được dùng với thể tích khí tương đối nhỏ và có hàm lượng H2S thấp.