TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

object

đối tượng

 
Từ điển Hàng Hải Anh-Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt
Từ điển triết học Kant
Từ điển triết học HEGEL
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

mục tiêu

 
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

vật

 
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt
Từ điển toán học Anh-Việt

đồ vật

 
Thuật Ngữ Âm Ngữ Trị Liệu Anh-Việt
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

vật thể

 
Thuật Ngữ Âm Ngữ Trị Liệu Anh-Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

mục đích

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

đối tượng ~ of separation đối tượng phân chia celestial ~ thiên thể eccentric ~ mục tiêu lệch tâm geometric ~ vật thể hình học ground ~

 
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

located ~ địa vật

 
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

vật định vị observed ~ tiêu đo

 
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

tiêu quan sát

 
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

đối tượng quan sát reffering ~ điểm đầu

 
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

Đối Thể

 
TĐ-Triêt-Nguyến Hữu Liêm

1. Đối tượng

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

khách thể

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

khách quan 2. Vật thể khách quan

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

vật kiện

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

sự vật 3. Mục tiêu

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tôn chỉ

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

vật mục đích 4. Phản đối

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

cự tuyệt.<BR>formal ~ Hình thức đối tượng

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

hình thức khách quan

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

đối tượng // không tán thành

 
Từ điển toán học Anh-Việt

Ðối tượng

 
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt

bài bác.

 
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt

biến đối tượng

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Môn học

 
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt

Anh

object

object

 
Từ điển Hàng Hải Anh-Việt
Từ vựng thông dụng Anh-Anh
5000 từ vựng thông dụng Anh-Anh
Từ điển tin học & truyền thông Anh-Việt
Tự điển Dầu Khí
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt
Thuật Ngữ Âm Ngữ Trị Liệu Anh-Việt
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh
TĐ-Triêt-Nguyến Hữu Liêm
Thuật ngữ kỹ thuật ô tô Đức-Anh
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển toán học Anh-Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt
Từ điển triết học Kant
Từ điển triết học HEGEL
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt

context

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

object of interest

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

fact

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

real world knowledge

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

world knowledge

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

object variable

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

purpose

 
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt

subject

 
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt
abstract object

abstract object

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

object

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

Đức

object

Objekt

 
TĐ-Triêt-Nguyến Hữu Liêm
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)
Từ điển triết học Kant
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Gegenstand

 
Thuật ngữ kỹ thuật ô tô Đức-Anh
Từ điển triết học Kant
Từ điển triết học HEGEL
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt

Sache

 
Thuật ngữ kỹ thuật ô tô Đức-Anh

Konzept

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

Weltwissen

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

ding

 
Từ điển triết học Kant

Objektvariable

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
abstract object

Objekt

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

abstraktes Objekt

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

Pháp

object

objet

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt

contexte

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

connaissance du monde

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

connaissance du monde réel

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

connaissance sur le monde réel

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)
abstract object

objet abstrait

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)
Truyện Những giấc mơ của Einstein (Anh-Việt)

Just as an object may move in three perpendicular directions, corresponding to horizontal, vertical, and longitudinal, so an object may participate in three perpendicular futures.

Một vật thể có thể chuyển động trên ba chiều thẳng góc với nhau, đó là các chiều ngang, dọc và thẳng đứng, và tương tự như thế, một vật thể cũng có thẻ tham dự vào ba chiều tương lại như vậy.

Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt

object,purpose,subject

[DE] Gegenstand

[EN] object, purpose, subject

[FR] Objet

[VI] Môn học

Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Objekt /nt/M_TÍNH/

[EN] object, object variable

[VI] đối tượng, biến đối tượng

Objektvariable /f/M_TÍNH/

[EN] object, object variable

[VI] đối tượng, biến đối tượng

Từ điển triết học HEGEL

Đối tượng [Đức: Gegenstand; Anh: object] -ì Xem: Khách thể/Đối tưựng/Khách quan (sự, tính, cái) [Đức: Objekt und Objektivität; Anh: object and objectivity]

Từ điển triết học Kant

Đối tượng [Đức: Ding, Objekt, Gegenstand; Anh: object]

Xem thêm: Hiện tượng, Tồn tại, Hiện hữu, Không (cái), Vật-tự-thân, Đối tượng siêu nghiệm,

Khái niệm của Kant về một đối tượng là rất mực tinh tế, mặc dù những sắc thái của nó thường bị mất đi trong bản dịch [tiếng Anh của Kemp Smith] thiếu sự phân biệt và thiếu hệ thống về những thuật ngữ Ding, Gegenstand và Object của ông. Ở mức độ chung nhất trong triết học thực hành của mình, Kant đi theo sự phân biệt trong luật La mã giữa những nhân thân và những sự vật (xem Justinian’s Institutes, Quyển 1 và 2). Một nhân thân “là một chủ thể mà những hành vi của chủ thể đó có thể bị quy trách nhiệm”, trong khi đó một vật thì “không thể bị quy trách nhiệm”; cái trước được xác định rõ như một chủ thể sở hữu sự tự do và tự khởi; có khả năng hành động dựa theo các nguyên tắc, trong khi đó một vật không có sự tự do và tự khởi. Một con người hành động theo các xu hướng là một vật, như một vật đơn thuần bị sử dụng như phương tiện cho những mục đích của người khác.

Sự vật được phân biệt với nhân thân bằng tính thụ động của nó và không có tác nhân tự do, tự trị và đây là những đặc tính xác định tính chất của vật hay đối tượng được bàn kỹ trong triết học lý thuyết. Thế nhưng trong khi sự vật là có tính thụ động trong nghiên cứu của Kant về kinh nghiệm, thì ông thận trọng phân biệt giữa những phương cách khác nhau trong đó những sự vật và những đối tượng đối lập lại những sự tổng hợp tự khởi của giác tính con người. Những phương cách khác nhau này của vật tính có thể được nhận diện bằng những từ khác nhau trong tiếng Đức mà Kant sử dụng cho chúng - Ding, Gegenstand, Objekt - và những ngữ cảnh mà chúng xuất hiện.

Dingìà thuật ngữ Kant ít sử dụng nhất trong triết học phê phán, lý do là vì ông muốn phân biệt giữa triết học phê phán của ông với siêu hình học giáo điều của trường phái Wolff. Thuật ngữ Ding được Wolff và trường phái của ông sử dụng nhằm xác định vật tính siêu hình học; nó cho thấy rằng cái gì cũng có thể có, ngay cả khi nó không có thật. Những người theo thuyết Wolff hiếm khi, nếu không nói là chẳng bao giờ, sử dụng những thuật ngữ Objekt và Gegenstand được Kant ưa chuộng. Thế nên trong PPLTTT, Ding xuất hiện trong những ngữ cảnh liên quan đến vật tính siêu hình học, như khi bàn về sự khẳng định và sự phủ định siêu nghiệm (A 574/B 603). Ở đây trước hết Kant cho rằng sự khẳng định siêu nghiệm xác lập nên thực tại, và chỉ thông qua nó, những đối tượng mới được xem là có vật tính hay “Gegenstände etwas (Dinge) sind” [“những đối tượng là cái gì đó” (những sự vật/Dinge)]. Sự khẳng định siêu nghiệm cũng xác lập nên khả thể của sự phủ định, vì “tất cả những khái niệm phủ định đều là phái sinh” (PLTTT A 575/ B 603), và, hơn nữa, khả thể của mọi sự giới hạn, vì Kant xem sự giới hạn như là một hình thức của sự phủ định. Vì vậy Kant cho rằng ta cần phải có một cảm nhận khái quát hay “ý thể” về vật tính nói chung, hay omnitudo realitas [tất cả tính thực tại], để tri giác những đối tượng hữu hạn, xác định. Ông gọi khái niệm về vật tính không xác định này là “vật-tự-thân”, bằng việc sử dụng thuật ngữ Ding an sich [vật tự thân], khi đối lập với Gegenstand hay Objekt hay Objekt an sich [đối tượng tự thân].

Kant nhấn mạnh sự phân biệt giữa Ding và Gegenstand trong các định đề của tư duy thường nghiệm. Ở đây ông phân biệt giữa nhận thức về một sự tồn tại đã được xác định (Dasein) mà nó chỉ có thể được nhận biết như là một hiện tượng hay “sự tồn tại của những kết quả từ nguyên nhân đã cho phù hợp với quy luật nhân-quả” (PPLTTT A 227/B 279) với “tồn tại của những sự vật (bản thể) chưa được xác định [Dasein der Dinge (Substanzen)] ” (A 227/B 279) vốn không thể được nhận biết. Một lần nữa, Ding đồng nghĩa với bản thể siêu hình học và nó được phân biệt với “điều kiện [của những sự vật]... mà ta chỉ có thể biết từ những điều kiện khác được mang lại trong tri giác, theo các quy luật thường nghiệm của tính nhân quả” (A 227/B 280). Với thuật ngữ sau, Kant tập trung vào khái niệm về sự vật hay đối tượng chuyển từ Ding sang Gegenstand và Objekt.

Sự phân biệt của Kant giữa Gegenstand và Objekt là mấu chốt trong triết học siêu nghiệm, mặc dù ông chưa bao giờ bàn về chúng thành chủ đề một cách rõ ràng và hoàn toàn bị xóa bỏ trong bản dịch (tiếng Anh) của Kemp Smith về PPLTTT. Nó gồm yêu sách có tính cách tiên đề là “những điều kiện cho khả thể của kinh nghiệm nói chung cũng đồng thời là những điều kiện cho khả thể của những đối tượng [Gegenstände] của kinh nghiệm” (PPLTTT A 158/B 197), và mối quan hệ phức tạp này đưa đến sự phân biệt giữa khái niệm và trực quan. Gegenstände là những đối tượng của kinh nghiệm hay những hiện tượng phù hợp với những giới hạn của giác tính và trực quan; chúng có thể là những hiện tượng trong trực quan mà không “nhất thiết phải quan hệ với những chức năng của giác tính” (A 89/B 122), hay “những đối tượng của ý thức” “không có gì khác biệt với sự lĩnh hội chúng” (A 190/B 235). Khi những đối tượng [Gegenstände] của kinh nghiệm được tạo thành những đối tượng cho sự nhận thức, thì chúng trở thành Objekte. Nhận thức của giác tính “là ở trong mối quan hệ nhất định giữa những biểu tượng được cho với một đối tượng” [Objekt] với Objekt được mô tả là “trong khái niệm về đối tượng, cái đa tạp của một trực quan được cho được hợp nhất lại” [B 137], “Trực quan được cho” hay Gegenstand, vì thế tạo thành một Objekt dưới điều kiện của sự thống nhất của thông giác.

Những nghiên cứu khác nhau của Kant về đối tượng, do có nguy Cổ bị đánh giá chưa đúng mức về sự dị biệt nội tại của chúng, cần được tổ chức bằng nghiên cứu nhất quán về đối tượng. Một Objekt của nhận thức có thể nhận thức được bằng những khái niệm của giác tính đòi hỏi phải có một đối tượng của kinh nghiệm hay Gegenstand. Vì để có những đối tượng như thế đòi hỏi rằng phải có cái gì đó chứ không phải là không có gì, nên “cái gì đó” này hay vật tính - Ding - là không thể nhận thức được, mà chỉ được bàn như cái Ding an sich [vật-tự thân] siêu hình hay bản thể. Lối đọc này về đối tượng của Kant nhấn mạnh sự thân thuộc giữa PPLTTT với truyền thống bản thể học mà Kant đã gợi ra trong PPLTTT (A 247/B 303). Khi Kant lưu ý trong SHHĐL rằng “những bậc thầy về môn bản thể học”, mở đầu bằng những khái niệm “tồn tại” và “hư vô” thì họ đã quên rằng sự phân biệt này đã là một sự phân chia khái niệm về đối tượng nói chung” (tr. 218, tr. 46). Vì thế ông bắt đầu với đối tượng nói chung hay Ding, rồi được chia ra thành tồn tại và hư vô bằng sự khẳng định siêu nghiệm và sự phủ định siêu nghiệm. Ding lại được tiếp tục xác định rõ hon nữa như là một đối tượng của kinh nghiệm - Gegenstand - và sau cùng là một đối tượng cho nhận thức - Objekt -, vì thế tạo nên một phiên bản có tính phê phán đối với bản thể học truyền thống.

Cù Ngọc Phương dịch

Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt

Object

Ðối tượng, bài bác.

Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

Object /IT-TECH/

[DE] Objekt

[EN] Object

[FR] objet

object /IT-TECH/

[DE] Objekt

[EN] object

[FR] objet

context,object /IT-TECH/

[DE] Konzept; Objekt

[EN] context; object

[FR] contexte; objet

object,object of interest /IT-TECH/

[DE] Objekt

[EN] object; object of interest

[FR] objet

fact,object,real world knowledge,world knowledge /IT-TECH/

[DE] Weltwissen

[EN] fact; object; real world knowledge; world knowledge

[FR] connaissance du monde; connaissance du monde réel; connaissance sur le monde réel

abstract object,object /IT-TECH/

[DE] Objekt; abstraktes Objekt

[EN] abstract object; object

[FR] objet abstrait

Từ điển luyện kim - Anh - Việt

object

vật thể, mục tiêu, mục đích, đối tượng

Từ điển toán học Anh-Việt

object

vật (thể), đối tượng // không tán thành

Từ điển Công Giáo Anh-Việt

object

1. Đối tượng, khách thể, khách quan 2. Vật thể khách quan, vật kiện, sự vật 3. Mục tiêu, mục đích, tôn chỉ, vật mục đích 4. Phản đối, cự tuyệt.< BR> formal ~ Hình thức đối tượng, hình thức khách quan [một vật tồn hữu cụ thể do chủ thể quan sát mà tìm ra qua

Thuật ngữ kỹ thuật ô tô Đức-Anh

Gegenstand

object

Sache

object

TĐ-Triêt-Nguyến Hữu Liêm

object

[EN] object

[DE] Objekt

[VI] Đối Thể

[VI] thực thể đối diện

Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

object

đồ vật

Thuật Ngữ Âm Ngữ Trị Liệu Anh-Việt

object

đồ vật, vật thể

Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

object

mục tiêu, vật (thể), đối tượng ~ of separation đối tượng phân chia celestial ~ thiên thể eccentric ~ mục tiêu lệch tâm geometric ~ vật thể hình học ground ~, located ~ địa vật, vật định vị observed ~ tiêu đo, tiêu quan sát; đối tượng quan sát reffering ~ điểm (khởi) đầu (trong lưới tam giác)

Tự điển Dầu Khí

object

o   mục tiêu, đối tượng

o   vật thể

§   object submitted for test : mẫu thí nghiệm

Từ điển tin học & truyền thông Anh-Việt

object

đối tượng 1. Tập hợp bất kỳ của các mục có ilên quan. 2. Tên của một phần tử đcm trong ngồn ngữ lập trình hướng đối tượng. 3. Trong đồ họa, đốl tượng là một thực thề phân biệt; ví dụ, một quả bóng đang này cổ thè là một đối tượng trong chưong trình đd họa.

5000 từ vựng thông dụng Anh-Anh

object

Từ vựng thông dụng Anh-Anh

object

object

v. to show that one does not like or approve; to protest; n. something not alive that can be seen or touched

Từ điển Hàng Hải Anh-Việt

object

đối tượng