TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

development

phát triển

 
Từ điển Hàng Hải Anh-Việt
Tự điển Dầu Khí
Thuật ngữ phát triển chung của UNDP
Từ điển phân tích kinh tế
Từ vựng đầu tư quốc tế Anh-Việt
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển triết học HEGEL
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt

sự phát triển

 
Tự điển Cơ Khí Anh Việt
Tự điển Dầu Khí
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh
Từ điển nông lâm Anh-Việt
Từ điển tổng quát Anh-Việt
Từ điển toán học Anh-Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

sự rà

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

khai thác

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

phát tnén

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt

triển khai

 
Tự điển Dầu Khí

sự hiện ảnh

 
Tự điển Dầu Khí

sự chuẩn bị khai thác

 
Tự điển Dầu Khí

khai phát

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tiến triển

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

trưởng thành

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

diển biến

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

khoa trương

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tiến bộ.<BR>~ of doctrine Phát triển giáo thuyết

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

sự phát triển của giáo lý<BR>~ of dogma Phát triển tín lý

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

sự phát triển của tín lý

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tín điều<BR>doctrine of ~ Phát triển

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

sự khai triển

 
Từ điển toán học Anh-Việt

sự hiện hình

 
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

sự triển khai

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

sự hoàn thiện

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

sự cải tiến

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Anh

development

development

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt
Từ điển Hàng Hải Anh-Việt
Thuật ngữ Xây Dựng Đức-Anh
Tự điển Cơ Khí Anh Việt
Tự điển Dầu Khí
Thuật ngữ phát triển chung của UNDP
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh
Từ điển phân tích kinh tế
Từ điển nông lâm Anh-Việt
Từ điển tổng quát Anh-Việt
Từ vựng đầu tư quốc tế Anh-Việt
Thuật ngữ kỹ thuật ô tô Đức-Anh
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển toán học Anh-Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Từ điển triết học HEGEL
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt

evolution

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

completion

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

advancement

 
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt

Đức

development

Entwicklung

 
Thuật ngữ Xây Dựng Đức-Anh
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)
Thuật ngữ kỹ thuật ô tô Đức-Anh
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Từ điển triết học HEGEL
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt

Projektierung

 
Thuật ngữ Xây Dựng Đức-Anh
Từ này chỉ có tính tham khảo!

Intensivierung

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

Evolution

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

Abwicklung

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Erweiterung

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Erschließung

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Ausbau

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Pháp

development

développement

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt

intensification

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

évolution

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt

development,advancement

[DE] Entwicklung

[EN] development, advancement

[FR] Développement

[VI] Phát triển

Từ điển triết học HEGEL

Phát triển (sự) [Đức: Entwicklung; Anh: development]

Chữ thường để chỉ “sự phát triển” trong tiếng Đức là Entwicklung, xuất phát từ động từ (sich) (entwirkeln) (“làm sáng tỏ, triển khai, (tự) bày tỏ, tiến hóa, giải thích”, V.V.), nhưng ta cũng sử dụng chữ Entfaltung (“sự triển khai”). Cho tới thế kỷ XVIII, nó chủ yếu áp dụng cho hoạt động có tính lô-gíc của việc khai triển hay giải thích một khái niệm, để khám phá nội dung, phạm vi, các mối quan hệ của nó với các khái niệm khác. Nhưng chữ “sựphát triển" cũng được sử dụng để diễn đạt quan niệm của phái Plato-mới rằng thế giới là sự tự-phát triển hay tự-bộc lộ của Thượng Đế. Trong thời Phục hưng, sự phát triển được xem là sự tự-phát triển hay tự-bộc lộ của Sự SỐNG, vừa là sự sống xét như một toàn bộ vừa là sự sống của một cá nhân. Cả ba dòng tư tưởng đều tập hợp lại ở Hegel cũng như các nhà tư tưởng như Herder, Goethe, Schelling: sự phát triển được xem là (1) sự tự-bộc lộ của cái thần linh trong thế giới; (2) sự tự-phát triển của sự sống, đặc biệt là sự sống của con người, hướng tới thần linh; và (3) sự phát triển của quan niệm của chúng ta về tiến trình vũ trụ nằm trong (1) và(2).

Các nghiên cứu chính của Hegel về sự phát triển xuất hiện trong các Lời Tựa của THLS [Các bài giảng vể triết học lịch SÜ] (C.a) vàLSTH (A.2.a) [Các bài giảng vể lịch sứ triết học]. Như chữ Entwicklung hàm ý, sự phát triển của điều gì đó thể hiện sự tự khai triển của tính tiềm năng bên trong của nó (cái Tự MÌNH) thành HIỆN THựC minh nhiên (cái CHO MÌNH). Do đó hệ hình của sự phát triển nổi Hegel là sự lớn mạnh của một cái cây từ hạt mầm. Hạt mầm đòi hỏi nước, chất dinh dưỡng và ánh sáng, nếu nó muốn phát triển thành, chẳng hạn, một cây hoa hồng. Nhưng nó có tính xác định và tư ổng đối tự-phát triển ở chỗ, nếu có đủ các điều kiện thích hợp nhất định, nó trở thành một cây hoa hồng và không có sự biến đổi nào trong những điều kiện ấy khiến nó sẽ trở thành một cây phong lữ hay một con sư tử. Khả thể tiềm tàng của một hạt mầm khác với khả thể của một khối cẩm thạch, nó có thể được một nhà điêu khắc chạm trổ thành đủ loại hình dạng. Cho nên hạt mầm có tính cụ THỂ một cách mặc nhiên, nhưng Hegel bác bỏ thuyết tiên thành (pre-íormation), được Leibniz và Bonnet phát triển, và được Malebranche ủng hộ, theo đó một hạt mầm hay trứng là một sinh thể hoàn chỉnh, với tất cả các bộ phận của nó, là hiện thực nhưng không trông thấy được, cho nên sự phát triển của nó chỉ là ở chỗ mở rộng các bộ phận đó (BKTI, §161). (Thuyết này cũng được gọi là Einschachtelung Emboĩtement hay “hộp-trong-hộp”, vì nó hàm chỉ rằng mọi hạt mầm hay trứng bao gồm “phôi thai” của tất cả các thế hệ tưong lai trên một tỷ lệ luôn luôn nhỏ hon). Một lý do phản đối lý thuyết này đó là, bằng nghiên cứu về HẠN ĐỘ của Hegel, hình thái của một sinh thể, và các kích thước liên quan của các bộ phận của nó, không thể vẫn còn nguyên trong khi kích thước của nó biến đổi. Theo quan điểm của Hegel, hạt mầm phát triển từ tiềm thể đến hiện thực, vì, với tư cách là tiềm thể đon thuần nó có một sự MÂU THUẪN và do đó là động lực để phát triển. Giai đoạn cuối cùng (“tự-mình-và-cho-mình”) sẽ đạt được khi cái cây quay trở lại tính đon giản nguyên thủy của nó bằng cách sản xuất ra những hạt mầm mới.

Trên quan điểm của Hegel, giới tự nhiên xét như một toàn bộ không phát triển hay tiến hóa: những sự thay đổi của nó là có tính tuần hoàn và lặp lại. Cái thực sự tiến hóa hay phát triển, vừa xét như một toàn bộ vừa trong cái cá thể, chính là TINH THẦN hay TINH THẦN cá nhân. Giống như một cái cây, nó phát triển bằng cách vận động từ tính tiềm thể đon giản, nhưng cụ thể, (lý thuyết về các Ý NIỆM bẩm sinh, giống như thuyết tiên thành, bị Hegel bác bỏ) đến hiện thực minh nhiên, và rồi quay trở lại trạng thái đon giản của nó trong việc “trở về chính mình” (Zusich (selbst)kommeri) và “ở trong nhà với chính mình” (Beisichsein), một giai đoạn của Tự-Ý THỨC và Tự DO. (Cái cá thể, giống như cái cây, sinh ra con cái, nhưng điều này chỉ là một phưong diện thứ yếu của sự quay trở lại chính mình của tinh thần). Sự phát triển của tinh thần, không giống như sự phát triển của một cái cây, bao hàm sự THA HÓA, ĐỐI LẬP và xung đột. Tinh thần phát triển khi nó trở nên cho-mình những gì vốn là tự-mình, nhưng trong trường hợp của tinh thần, không giống như cái cây, điều này có nghĩa là nó trở nên có ý thức về những gì nó vốn là mặc nhiên, chẳng hạn, con người là Tự DO tự mình hay mặc nhiên. Nhưng ở thời cổ đại, nhiều người là không tự do một cách hiện thực, mà là nô lệ. Khi con người trở nên ý thức được rằng họ là tự do một cách mặc nhiên, một sự xung đột nảy sinh giữa ý thức này và sự nô lệ, một sự xung đột rút cục được giải quyết bằng sự thủ tiêu tình trạng nô lệ, để con người là tự do cả tự mình lẫn cho mình. Cùng một diễn trình có tính NHỊP BA được lặp lại vừa trong LỊCH sử vừa trong sự phát triển của cái cá thể.

Hegel tin rằng các khái niệm triết học phát triển từ nhau theo một cách thức tưong tự. Cấu trúc hình thức của sự phát triển này được phô diễn trong Lô-gíc học, nhưng sự phát triển này cũng diễn ra xuyên suốt thời gian trong lịch sử của triết học: Ý NIỆM lô-gíc khai triển bằng cách trở thành cho mình hay tại bất kỳ cấp độ nào, có ý thức về cái gì là tự mình hay mặc nhiên ở cấp độ trước, và rồi giải quyết sự xung đột giữa cái tự mình và ý thức về cái tự mình của nó. Hegel đồng ý rằng, mô hình này không luôn luôn dễ nhận thấy rõ trong lô-gíc và lịch sử, nhưng nó là câu trả lời chung nhất của ông cho câu hỏi tại sao chúng phát triển.

Theo quan điểm của Hegel, mọi vật phát triển do bởi một động lực nhằm hiện thực hóa KHÁI NIỆM của chúng, và ông thường đánh đồng cái “tự mình” của, chẳng hạn, một cái cây với khái niệm của nó, đã được mã hóa trong hạt mầm, nỗ lực tự hiện thực hóa bản thân trong cái cây. Do đó trong Khoa học Lô-gíc, sự phát triển được liên kết một cách đặc biệt với giai đoạn thứ ba, tức với Học thuyết về Khái niệm. Trong giai đoạn đầu, Học thuyết về Tồn tại, các phạm trù “quá độ” hay chuyển sang nhau (übergehen); trong giai đoạn hai, Học thuyết về Bản chất, chúng ánh hiện hay XUÂT HIỆN RA (scheinen) trong (vào) nhau; nhưng trong giai đoạn ba, khái niệm phát triển chỉ bằng cách THIẾT ĐỊNH những gì vốn tồn tại mặc nhiên trong nó (BKT I, §161A). Do đó, trong khi ý niệm lô-gícxét như một cái toàn bộ phát triển thì quan hệ của một phạm trù lô-gíc nhất định với các phạm trù khác phản ánh đặc trưng của các sự vật mà phạm trù ấy áp dụng vào. Chẳng hạn, vì một BẢN THỂ không phát triển thành những tùy thể của nó, mà xuất hiện ra hay ánh hiện vào chúng, phạm trù về bản thể xuất hiện tương tự trong phạm trù về tùy thể. Nhưng khái niệm lô-gíc phát triển, thiết định cái vốn là mặc nhiên trong nó, theo một cách thức tương ứng với sự phát triển của một thực thể hiện thân cho khái niệm, chẳng hạn như một hạt mầm. Lối tiếp cận hai lần với sự phát triển của ý niệm lô-gíc phản ánh vai trò kép mà Hegel dành cho nó: một mặt, ý niệm lô-gíc là khái niệm nằm sẵn trong thế giới xét như một cái toàn bộ, cũng như trong các phương diện của nó chẳng hạn như lịch sử của triết học: theo đúng nghĩa, ý niệm lô-gíc xét như một cái toàn bộ thì phát triển. (Trong, chẳng hạn BKTI, §114, tồn tại và bản chất được cho là phát triển). Mặt khác, ý niệm lô-gíc bao gồm các phạm trù HỮU HẠN khác nhau có thể áp dụng vào cho các thực thể hữu hạn bên trong thế giới; với tư cách đó, chỉ các phạm trù của Học thuyết về Khái niệm mới phát triển theo nghĩa khái niệm; các phạm trù thấp hơn trong Học thuyết về Tồn tại hay Học thuyết về Bản chất thì không phát triển.

Lưu Quốc Khánh dịch

Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Abwicklung /f/XD, HÌNH/

[EN] development

[VI] sự triển khai

Entwicklung /f/XD/

[EN] development

[VI] sự phát triển

Entwicklung /f/CT_MÁY/

[EN] development

[VI] sự rà

Erweiterung /f/XD/

[EN] development

[VI] sự phát triển

Erschließung /f/XD (đất xây dựng), D_KHÍ/

[EN] development

[VI] khai thác (khu mỏ)

Ausbau /m/XD/

[EN] completion, development

[VI] sự hoàn thiện, sự cải tiến

Từ điển luyện kim - Anh - Việt

development

sự phát triển, sự hiện hình

Từ điển toán học Anh-Việt

development

sự khai triển, sự phát triển

Từ điển Công Giáo Anh-Việt

development

Phát triển, khai phát, khai thác, tiến triển, trưởng thành, diển biến, khoa trương, tiến bộ.< BR> ~ of doctrine Phát triển giáo thuyết, sự phát triển của giáo lý< BR> ~ of dogma Phát triển tín lý, sự phát triển của tín lý, tín điều< BR> doctrine of ~ Phát triển

Thuật ngữ kỹ thuật ô tô Đức-Anh

Entwicklung

development

Từ vựng đầu tư quốc tế Anh-Việt

Development

Phát triển

Từ điển tổng quát Anh-Việt

Development

sự phát triển

Từ điển nông lâm Anh-Việt

Development

Sự phát triển

Từ điển phân tích kinh tế

development

phát triển

Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

development

sự phát triển

Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

development /SCIENCE/

[DE] Entwicklung; Intensivierung

[EN] development

[FR] intensification

development,evolution /SCIENCE/

[DE] Entwicklung; Evolution

[EN] development; evolution

[FR] développement; évolution

Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

development

1. sự phát triển 2. sự chuẩn bị khai thác 3. sự hiện ảnh bed ~ diễn biến lòng sông latentt ~ sự phát triển tiềm sinh local crop ~ phát triển cây trồng mùa vụ địa phương oil-field ~ sự khai thác mỏ dầu progressive ~ sự tiến triển river branch ~ sự phát triển của sông nhánh

Thuật ngữ phát triển chung của UNDP

Development

[VI] (n) (Sự nghiệp) phát triển

[EN] (i.e. the process of improving the quality of all human lives which consists of three equally important aspects: raising people' s living standards in terms of their incomes and consumption levels; creating conditions conducive to the growth of people' s selfưesteem through the establishment of social, political, and economic systems/institutions; increasing people' s freedom to make their choices in terms of consumer goods and services). ~ agency: Cơ quan, tổ chức phát triển; ~ partner: Đối tác phát triển; ~ right: Quyền tham gia phát triển; ~ target: Chỉ tiên phát triển.

Tự điển Dầu Khí

development

[di'veləpmənt]

  • danh từ

    o   phát triển, triển khai

    Các phương pháp dùng để khoan và đưa vào khai thác dầu mỏ từ một bể chứa.

    o   sự phát triển, sự hiện ảnh, sự chuẩn bị khai thác

    §   oil field development : sự chuẩn bị khu khai thác dầu, sự đặt thiết bị khai thác dầu

    §   process development : sự thiết kế quy trình công nghệ

    §   site development : sự chuẩn bị khai thác tại chỗ, sự chuẩn bị hiện trường

    §   development clause : điều khoản về phát triển

    Một điều khoản dầu khí chi trả cho người chủ đất vào những thời điểm nhất định nhằm duy trì những quy định ban đầu của hợp đồng nếu việc khoan hoặc sản xuất chưa bắt đầu. Một điều khoản trong bản thỏa thuận nêu chính xác về các giếng phát triển cần được khoan

    §   development contract : hợp đồng phát triển

    Một loại hợp đồng để khai thác theo hướng khuyến khích

    §   development costs : chi phí phát triển

    Gồm những chi phí cho việc khoan các giếng phát triển

    §   development length : chiều dài phát triển

    Khoảng cách đo trong đường kính ống mà chất lỏng đơn hoặc nhiều pha cần để đạt được cân bằng trong quá trình chảy dọc theo ống

    §   development of heat : sự thoát nhiệt

    §   development well : giếng phát triển

    Giếng khoan vào vỉa sản xuất đã được vạch sẵn ranh giới một cách tương đối chính xác

    §   development well success ratio : tỷ lệ thành công của giếng phát triển

  • Tự điển Cơ Khí Anh Việt

    Development

    sự phát triển

    Thuật ngữ Xây Dựng Đức-Anh

    development

    Projektierung

    development

    development

    Entwicklung

    development

    Từ điển Hàng Hải Anh-Việt

    development

    phát triển

    Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt

    development

    sự rà (máy); phát tnén