TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

nguyên mẫu

nguyên mẫu

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Từ điển triết học Kant
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển luyện kim - Anh - Việt
Từ điển ô tô Anh-Việt
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

mẫu

 
Từ điển luyện kim - Anh - Việt
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

mẫu đầu

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

nguyên hình

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

người mẫu

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

tiêu chuẩn

 
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

mẫu đầu tiên của xe

 
Từ điển ô tô Anh-Việt

dạng nguyên thuỷ

 
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

nguyên bản

 
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

kiểu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

kiểu mẫu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

mô hình

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

bản mẫu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

vật mẫu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

ngưòi làm mẫu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

vật làm mẫu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

ngưôi mẫu.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
nguyên mẫu .

Nguyên mẫu .

 
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt

Anh

nguyên mẫu

archetype

 
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Từ điển triết học Kant

prototype

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

 animus

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 prototype

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

prototype n.

 
Từ điển ô tô Anh-Việt

protoplast

 
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt
nguyên mẫu .

Archetype

 
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt

Đức

nguyên mẫu

Urbild

 
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Từ điển triết học Kant

Prototyp

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Vorbau

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Archetypus

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

riginal

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Modell

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Chuyên ngành chất dẻo (nnt)

:: Schichtweise Fertigung des Prototypen.

:: Chế tạo từng lớp của nguyên mẫu.

Nachteilig wirken sich die Aufwen-dungen für das Ur- und das Gießmodell aus.

Trái lại, điểm bất lợi là phí tổn cao cho nguyên mẫu và mẫu khuôn đúc.

Chuyên ngành KT ô tô & xe máy (nnt)

7.2 Urformen

7.2 Tạo dạng nguyên mẫu

Beim Urformen wird aus formlosem Stoff ein fester Körper mit einer bestimmten Form gefertigt (Bild 2).

Tạo dạng nguyên mẫu Với phương pháp tạo dạng nguyên mẫu, một vật thể rắn với hình dạng nhất định được sản xuất từ vật liệu không hình dạng (Hình 2).

Urformen ist das Fertigen von festen Körpern aus formlosem Stoff. Zusammenhalt wird geschaffen.

Tạo dạng nguyên mẫu là chế tạo ra vật thể rắn từ chất liệu không định hình. Sự gắn kết được tạo ra.

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Modell /n -s, -e/

1. kiểu, mẫu, kiểu mẫu, mô hình, bản mẫu, vật mẫu; 2. (quân sự) kiểu (súng trưòng); 3. (nghệ thuật) ngưòi làm mẫu, vật làm mẫu (để vẽ, nặn tượng); Modell stéhen đứng làm mẫu (vẽ); 4. (văn học) nguyên mẫu, ngưôi mẫu.

Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

protoplast

dạng nguyên thuỷ; nguyên bản , nguyên mẫu

Từ điển ô tô Anh-Việt

prototype n.

Nguyên mẫu, mẫu đầu tiên của xe

Từ điển luyện kim - Anh - Việt

prototype

mẫu, nguyên mẫu, tiêu chuẩn

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Archetypus /der; -, ...pen/

(Philos ) nguyên mẫu; nguyên hình (Urbild, Urform);

Prototyp /[selten: proto'ty:p], der; -s, -en/

nguyên hình; nguyên mẫu;

riginal /das; -s, -e/

(bildungsspr ) người mẫu (của một bức họa); nguyên mẫu (của một nhân vật trong tiểu th uyết );

Từ điển triết học Kant

Nguyên mẫu [Latinh: archetypon; Đức: Urbild; Anh: archetype]

Xem thêm: Niềm tin, Ý niệm, Ý thể/Lý tưởng, Mô phỏng (sự),

Đối với Kant, nguyên mẫu so với phó mẫu (ectype) cũng giống như bản gốc so với bản sao (copy), hay giống như giác tính toàn thể (holistic) của một intellectus archetypus [trí tuệ nguyên mẫu] so với “giác tính suy lý, là thứ giác tính cần đến những hình ảnh” (intellectus ectypus) (PPNLPĐ §77). Làm cơ sở cho những phân biệt này là cuộc luận chiến phê phán với thuyết Platon. Trong PPLTTT, Kant phê phán “sự diễn dịch thần bí” của Platon về “các ý niệm” đã bị hữu thể hóa bằng cách biến chúng thành “những nguyên mẫu của bản thân những sự vật” (PPLTT A 313/B 370). Kant khẳng định rằng Platon với “sức bật tư tưởng đi từ cách nhìn sao chép về cái vật lý của trật tự vũ trụ vươn lên cách nhìn về sự nối kết có tính cách kiến trúc của vạn vật theo các mục đích tức là theo các ý niệm” (PPLTTT A 318/B 375) biến “những nguyên tắc điều hành” cho sự hoàn chỉnh có tính hệ thống của nhận thức thành những nguyên tắc cấu tạo nên nguồn gốc của các sự vật. Kant phê phán triết học thực hành của Platon theo lối tương tự, tức bằng cách xem ý niệm về cái thiện có thể được sử dụng như là một nguyên tắc điều hành cho “bất kì phán đoán nào về giá trị luân lý”, nhưng bản thân nó không phải là một nguyên mẫu. Tuy thế, nguyên tắc này có thể được sử dụng như một nguyên mẫu khi nó giữ vai trò như là một lý tưởng để mô phỏng. Trong PPLTTT, Kant mô tả một nhà hiền triết của phái Khắc kỷ là một nguyên mẫu như thế, tức nguyên mẫu dùng “cho việc xác định trọn vẹn hình tượng mô phỏng [bản sao] và ta không có chuẩn mực nào khác cho những hành vi của ta hơn là sự ứng xử của bậc hiền triết thánh thiện này ở trong ta, dựa vào đó, ta tự so sánh, đánh giá [những hành vi của mình] và cũng qua đó tự hoàn thiện mình, dù biết rằng không bao giờ có thể đạt đến nổi” (PPLTTT A 569/B 597). Trong TG, nguyên mẫu của phái Khắc kỷ được thay thế bằng Đức Kitô như là “nguyên mẫu của con người rất đẹp lòng Thượng đê” (tr. 119, tr. 109), mà bổn phận của chúng ta là mô phỏng nguyên mẫu đó. Sự hiểu biết này về nguyên mẫu như là lý tưởng để mô phỏng cũng xuất hiện trong phần mỹ học của PPNLPĐ của Kant. Ở đó, ông sử dụng sự đối lập giữa nguyên mẫu và phó mẫu như là một phưong tiện để phân biệt giữa điêu khắc và hội họa: “Co sở nền tảng” của cả hai là ý niệm thẩm mỹ với tư cách là một “nguyên mẫu”, còn những phưong cách diễn đạt của nó (hay phó mẫu) thì ở trong “quảng tính mang tính Cổ thể” của điêu khắc hoặc trong “vẻ ngoài của nó khi được phóng chiếu trên một mặt phẳng” làm nên đặc trưng của hội họa (PPNLPĐ § 51).

Cù Ngọc Phương dịch

Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt

Archetype

Nguyên mẫu (chỉ về Ðấng Christ).

Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Vorbau /m/VT_THUỶ/

[EN] prototype

[VI] nguyên mẫu (đóng tàu)

Prototyp /m/M_TÍNH, ĐIỆN, CT_MÁY, VT_THUỶ/

[EN] prototype

[VI] nguyên mẫu, mẫu đầu

Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết

Nguyên mẫu

[VI] Nguyên mẫu

[DE] Urbild

[EN] archetype

Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 animus, prototype

nguyên mẫu