TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

memory

bộ nhớ

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt
Thuật ngữ-Cẩm Nang Cơ Điện Tử-Đức Việt Anh (nnt)
Tự điển Dầu Khí
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Thuật ngữ-TABMETALL- Đức Anh Việt
Từ điển toán học Anh-Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

trí nhớ

 
Thuật Ngữ Âm Ngữ Trị Liệu Anh-Việt
Từ Điển Tâm Lý
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển triết học Kant

bộ lưu trữ

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Thuật ngữ-TABMETALL- Đức Anh Việt

Ký ức

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển triết học HEGEL

thiết bị nhớ

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

trí nhớ tức thì/ tại thời điểm

 
Thuật Ngữ Âm Ngữ Trị Liệu Anh-Việt

trí nhớ dài hạn

 
Thuật Ngữ Âm Ngữ Trị Liệu Anh-Việt

trí nhớ ngắn hạn

 
Thuật Ngữ Âm Ngữ Trị Liệu Anh-Việt

bộ nhớ máy

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

kỷ niệm

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

hoài niệm

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

truy niệm

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

bộ nhớ điện toán

 
Thuật ngữ khoa học kỹ thuật Đức-Việt-Anh-Pháp

sự nhớ

 
Từ điển toán học Anh-Việt

bộ tích tin

 
Từ điển toán học Anh-Việt

thiết bị lưu trữ

 
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

Ký ức.

 
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt

hồi tưởng

 
Từ điển triết học HEGEL

và tưởng tượng

 
Từ điển triết học HEGEL
data memory

bộ nhớ

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

bộ nhớ dữ liệu

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

bộ lưu trữ dữ liệu

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
 bubble memory

trí nhớ

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

Anh

memory

memory

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt
Từ vựng thông dụng Anh-Anh
Thuật ngữ Xây Dựng Đức-Anh
Thuật ngữ-Cẩm Nang Cơ Điện Tử-Đức Việt Anh (nnt)
5000 từ vựng thông dụng Anh-Anh
Từ điển tin học & truyền thông Anh-Việt
Tự điển Dầu Khí
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Thuật Ngữ Âm Ngữ Trị Liệu Anh-Việt
Thuật ngữ-TABMETALL- Đức Anh Việt
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh
Từ Điển Tâm Lý
Thuật ngữ kỹ thuật ô tô Đức-Anh
Từ điển kiến trúc và xây dựng Anh-Việt
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Thuật ngữ khoa học kỹ thuật Đức-Việt-Anh-Pháp
Từ điển toán học Anh-Việt
Từ điển pháp luật Anh-Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt
Từ điển triết học Kant
Từ điển CN sinh- di truyền học Anh-Anh
Từ điển triết học HEGEL

storage device

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

store

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

working

 
Thuật Ngữ Âm Ngữ Trị Liệu Anh-Việt

long-term

 
Thuật Ngữ Âm Ngữ Trị Liệu Anh-Việt

short-term

 
Thuật Ngữ Âm Ngữ Trị Liệu Anh-Việt

storage

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

immunologic

 
Từ điển CN sinh- di truyền học Anh-Anh

recollection and imagination

 
Từ điển triết học HEGEL
data memory

data memory

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

data storage

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

memory

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

store

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
 bubble memory

 anamnesis

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 bubble memory

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 memory

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

Đức

memory

Speicher

 
Thuật ngữ Xây Dựng Đức-Anh
Thuật ngữ-Cẩm Nang Cơ Điện Tử-Đức Việt Anh (nnt)
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Thuật ngữ-TABMETALL- Đức Anh Việt
Thuật ngữ kỹ thuật ô tô Đức-Anh
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

Erinnerung

 
Thuật ngữ khoa học kỹ thuật Đức-Việt-Anh-Pháp

Nachwirkungseffekt

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

Datenspeicher

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

gedâchnis

 
Từ điển triết học Kant

gedächtnis

 
Từ điển triết học HEGEL

erinnerung und einbildung/phantasie

 
Từ điển triết học HEGEL

erinnerung und einbildung

 
Từ điển triết học HEGEL

phantasie

 
Từ điển triết học HEGEL
data memory

Datenspeicher

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Pháp

memory

Mémoire

 
Từ Điển Tâm Lý
Thuật ngữ khoa học kỹ thuật Đức-Việt-Anh-Pháp
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

dispositif de stockage

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

unité de stockage

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)
Truyện Những giấc mơ của Einstein (Anh-Việt)

That memory has become his life.

Kỉ niệm này đeo theo ông suốt đời.

A world without memory is a world of the present.

Một thế giới không hồi ức là thế giới của hiện tại.

For it is only habit and memory that dulls the physical passion.

Bời chỉ thói quen và hồi ức mới khiến thể xác giảm niềm khao khát.

Such people have learned how to live in a world without memory.

Họ đã học được cách sống trong một thế giới không hồi ức.

Without memory, each night is the first night, each morning is the first morning, each kiss and touch are the first.

Còn không có tri nhớ thì đêm nào cũng là đêm đầu tiên, sáng nào cũng là sáng đầu tiên, nụ hôn nào, ve vuốt nào cũng là nụ hôn đầu tiên, ve vuốt đầu tiên.

Từ điển triết học HEGEL

Ký ức, Hồi tưởng, và Tưởng tượng (trí, óc) [Đức: Gedächtnis, Erinnerung und Einbildung/Phantasie; Anh: memory, recollection and imagination]

Tiếng Đức có nhiều từ biểu thị “ký ức” và “nhớ”. Trong Hegel, từ quan trọng nhất là Erinnerung và Gedächtnis:

1. Động từ errỉnern có quan hệ với giới từ ỉn (trong) và nguyên nghĩa là “làm cho [ai đó] đi vào bên trong [cái gì đó], tức là có ý thức về [cái gì đó]”. Vì thế ngày nay, cũng như trong thời Hegel, nó có nghĩa là “gợi lại, nhớ lại [ai đó] [cái gì đó]”. Hình thức phản thân, sich erinnern, vì thế có nghĩa là “nhắc mình nhớ, gợi nhớ cái gì đó”. Giống như động từ Hy Lạp anamimnẽskesthai (hồi tưởng), nó gợi ra kết quả thành công, hơn là diễn trình, của một nỗ lực nhớ lại hay hồi tưởng cái gì đó mà người ta đã biết hay đã từng gặp. Danh từ Erinnerung có nghĩa là “cái làm nhớ lại”, và cũng có nghĩa là “ký ức, sự hồi tưởng”. Học thuyết của Plato, rằng mọi việc học đều là sự hồi tưởng (anamnesis) những gì ta đã từng biết nhưng sau đó đã quên, đã phủ bóng lên những cách sử dụng chữ Erinnerung của các nhà duy tâm: Schelling đã viết: “Ý niệm của Plato cho rằng mọi triết học đều là sự hồi tưởng thì đúng theo nghĩa sau đây: mọi triết học cốt yếu ở việc hồi tưởng trạng thái mà trong đó ta đã từng là một với Tự NHIÊN” (Universal Deduction of the Dynamic Process or of the Categories of Physics [Diễn dịch phổ quát vẽ Tiến trĩnh năng động hay về các Phạm trù của Vật lý học], 1800, bản dịch tiếng Anh).

2. Động từ gedenken có quan hệ với denken (TƯ DUY) và có nghĩa là “nghĩ về, tâm niệm, nhớ, hồi tưởng, đề cập đến”, v.v. Nó ít chủ động hơn sich erinnern, và không ngụ ý một nỗ lực muốn gợi nhớ. Danh từ Gedächtnis nguyên nghĩa là “suy tưởng cái gì đó” (tức Erinnerung), nhưng ngày nay có nghĩa:

a) Giống chữ Hy Lạp mnẽmẽ, tức toàn bộ kho lưu trữ kinh nghiệm, v.v. có thể được gợi nhớ lại, nhưng không nhất thiết vào lúc này.

b) Năng lực phục hồi hay gợi nhớ kiến thức và các kinh nghiệm đã qua, và (tái) nhìn nhận chúng như đã từng gặp trước đây. (Gedächtnis ở đây gần với Erinnerung).

c) Năng lực nhớ hay ghi nhớ, theo nghĩa là thêm chúng vào kho kí ức của mình, tức vào cho Gedächtnis theo nghĩa (a).

Cũng có hai từ để chỉ trí tưởng tượng:

3. Động từ einbilden, xuất phát từ Bild (hình ảnh, v.v.) và bilden (tạo hình, GIÁO DỤC, V.V.), nguyên nghĩa là “in dấu, ấn [cái gì đó] vào [linh hồn]”. Đôi lúc Hegel dùng từ này để chỉ “in dấu ấn [cái gì đó] vào [cái gì đó]”, mặc dù khi ấy trí tưởng tượng rõ ràng là không hoạt động một cách minh nhiên. (Schelling thường dùng eỉnbỉlden với nghĩa “thấm nhuần”, và nối kết trí tưởng tượng với năng lực của nghệ sĩ trong việc thấm nhuần cái thực tồn hay cái đặc thù bằng cái LÝ TƯỞNG hay cái PHỔ BIẾN). Nhưng trong thời ông, cũng như thời nay, nó thường xuất hiện trong hình thức phản thân, sich einbilden, và có nghĩa là “tưởng tượng”. Einbildung là “sự tưởng tượng”, và Einbildungskraft là “năng lực tưởng tượng” hay “trí tưởng tượng”. Kant phân biệt trí tưởng tượng tác tạo (productive Einbildung) và trí tưởng tượng tái tạo (reproductive Einbildung): Trí tưởng tượng tái tạo hình thành các hình ảnh (Bilde) về các đối tượng đã được tri giác và nối kết chúng dựa theo các quy luật của sự liên tưởng. Trí tưởng tượng tác tạo có hai chức năng: (a) Nó bắc cầu giữa cảm năng và GIÁC TÍNH; nó thống nhất “cái đa tạp của TRựC QUAN” và vì thế làm cho KINH NGHIỆM có thể có được; (b) nó biến đổi một cách sáng tạo chất liệu của tự nhiên thành các tác phẩm nghệ thuật.

4. Phantasie (thêu dệt, tưởng tượng), xuất phát từ chữ Hy Lạp phantasia (tưởng tượng, năng lực tri giác các hiện tượng), là từ thông thường để chỉ, chẳng hạn, một “trí tưởng tượng sống động”. Các triết gia (như Schelling) thường dùng từ này thay thế qua lại cho chữ Einbildung(skraft). Trong trường hợp cần phải phân biệt chúng, thì Phantasie thường là quan năng cao hon, sáng tạo hon. Chẳng hạn Jean Paul xem Einbildungskraft chỉ đơn giản là trí tưởng tượng tái tạo và liên tưởng (loài vật cũng có năng lực này, vì chúng biết mơ và biết sợ cái gì đó), trong khi Phantasie “biến mọi bộ phận thành một cái toàn bộ... nó toàn bộ hóa mọi thứ, mang cái tuyệt đối và cái vô hạn của lý tính lại gần nhau hơn và sống động hơn trước những con người khả tử” (MH, §§6, 7). Hegel cũng phân biệt năng lực tưởng tượng (Einbildungskraft) thụ động (tức trí tưởng tượng tái tạo và liên tưởng cơ giới) với trí tưởng tượng (Phantasie) sáng tạo, nghệ thuật, nhưng ông thường dùng những chữ này thay thế qua lại. Các dịch giả đôi khi phân biệt chúng là “năng lực tưởng tượng” (Einbildungskraft) và “sức thêu dệt” (fancy) hay “trí tưởng tượng sáng tạo/tác tạo” (Phantasie).

Trong BKT III §§451-464, Hegel xem Erinnerung, Einbildungskraft, và Gedächtnis như những giai đoạn kế tiếp nhau ngày càng cao hơn của Vorstellung. (Vorstellung thoạt đầu được dùng theo nghĩa rộng hơn là “BIỂU TƯỢNG/sự HÌNH DUNG bên trong”, nhưng khi ông mô tả tiếp, thì nó còn có nghĩa là “quan niệm”, “hình tượng”). Ông nhấn mạnh những gì ông xem là nghĩa gốc của các chữ này. Đáng chú ý nhất là, ông xem erinnern có nghĩa là “nội tâm hóa” chứ không có nghĩa “gợi nhớ” hay “nhớ lại”, trong khi sich erinnern có nghĩa “nội tâm hóa, rút lui vào trong, hồi tưởng chính mình” nhiều hon là “gợi nhớ”. Chữ này thường tương phản với (sich) entäussern ([tự-]ngoại tại hóa [chính mình]). Nó còn thường được dùng ngay cả khi ký ức là không hoạt động minh nhiên, nhất là đối với việc một thực thể VƯỢT BỎ những ĐIỂU KIỆN hay sự TRUNG GIỚI của mình. Chẳng hạn, BẢN CHÂT tự rút lui vào chính mình từ tính phức hợp của CHẤT, V.V.; THUYẾT HOÀI NGHI chứa đựng sự tự-nội tâm hóa trọn vẹn. Sự tự-nội tâm hóa và tự-ngoại tại hóa, phù hợp với quan niệm của Hegel về cái BÊN TRONG và cái BÊN NGOÀI, thường bổ sung cho nhau hơn là đối lập nhau: một người làm sâu sắc thêm đời sống bên trong [nội tâm], các tư tưởng, v.v. của mình, trong chừng mực người ấy tự ngoại tại hóa chính mình trong lời nói, cách viết, v.v. (Thường thì, như trong trường hợp về bản chất, việc du nhập Erinnerung sẽ làm phát sinh một quy chiếu đến quá khứ). Ngược lại, Hegel tiếp tục dùng Erinnerung để chỉ “sự hồi tưởng”, nhưng thường ngụ ý sự nội tâm hóa. Ông đồng ý với Plato rằng việc học bao hàm Erinnerung ỉheo nghĩa “tự-nội tâm hóa”, nhưng không đồng ý là nó bao hàm Erinnerung theo nghĩa “hồi tưởng”. (Anamnesis không có nghĩa tương tự nào về sự nội tâm hóa cả).

Sự hồi tưởng một sự kiện quá khứ, theo một nghĩa nào đó, là một sự nội tâm hóa sự kiện ấy: sự kiện, có thể nói, là ở trong tôi, chứ không ở cách tôi một khoảng cách nào đó trong không gian và thời gian. Nhưng để hồi tưởng một sự kiện, tôi phải nội tâm hóa sự kiện ấy ngay lúc nó diễn ra và có được một ký ức về nó để sau này tôi có thể gợi nhớ lại nó; ký ức này không được nội tâm hóa bằng sự hồi tưởng của tôi cho bằng được ngoại tại hóa, được lôi ra từ ký ức của tôi. Vì thế Hegel xem Erinnerung là sự nội tâm hóa một TRựC QUAN cảm tính như một hình ảnh (Bild) chứ không chủ yếu là sự hồi tưởng; hình ảnh được trừu xuất từ vị trí không- thời gian cụ thể của trực quan và được mang lại một chỗ trong trí óc (là cái có không gian và thời gian chủ quan của riêng nó). Nhưng hình ảnh thì phù du, và trôi ra khỏi ý thức. Thế nên cần phải có trí tưởng tượng để làm sống lại hay tái tạo hình ảnh ấy. Trí tưởng tượng lần lượt mang tính tái tạo, liên tưởng và tác tạo hay sáng tạo (Phantasie).

Cho dù trí tượng tưởng có thể sáng tạo đến bao nhiêu, các hình ảnh của nó vẫn là những hình ảnh về các đối tượng đã được trực quan. Việc thoát khỏi trực quan và hình ảnh là nhiệm vụ của Gedächtnis. Hegel nối kết điều này với TƯ TƯỞNG: quá khứ phân từ của denken (tư duy) là gedacht (đã [từng] suy tưởng), thế nên Gedächtnis có hoi hướng của việc “đã từng được suy tưởng”, dù đi trước bản thân tư tưởng (BKTIII, §§465-8) trong mô tả của Hegel, do đó, là ký ức-tư tưởng và, vì tư duy, theo Hegel, chứa đựng NGÔN NGỮ, nên nó là ký ức bằng lời. Gedächtnis có ba giai đoạn: (1) ký ức lưu giữ, tức lưu giữ các từ và nghĩa của chúng, cho phép ta nhận ra và hiểu được các từ khi ta gặp chúng; (2) ký ức tái tạo, cho phép ta tùy ý phát biểu các từ; và (3) ký ức Cổ giới, tức việc ghi nhớ các từ mà không cần quan tâm đến nghĩa của chúng, đây là điều Hegel xem là một sự chuẩn bị thiết yếu cho tư duy. Khái niệm Erinnerung, với nghĩa là “nội tâm hóa” một từ và nghĩa của từ ấy, liên tục ngự trị trong mô tả của Hegel về Gedächtnis.

Erinnerung được dùng xuyên suốt tư tưởng Hegel. Gedächtnis thì ít quan trọng hon; đôi chỗ nó thường không bị giới hạn vào ký ức bằng lời. Trí tưởng tượng, xét như Phantasie, đóng một vai trò quan trọng trong triết học NGHỆ THUẬT của Hegel, cũng như trong các lý thuyết mỹ học khác ở thời ông, nhất là mỹ học Kant và Schelling. Hegel cũng xem nó như then chốt cho triết học, và khi ông phê bình Schulze (trong TCPP), ông đã khiển trách Schulze vì đã cho rằng triết gia có thể không cần đến nó.

Hoàng Phú Phương dịch

Từ điển CN sinh- di truyền học Anh-Anh

memory,immunologic

The ability of the immune system to respond to antigens to which it has previously been exposed; the maintenance of immunity to an antigen over long periods of time.

Từ điển triết học Kant

Trí nhớ [Đức: Gedâchnis; Anh: memory]

Xem thêm: Hy vọng, Đồng nhất (tính), Tưởng tượng, Tổng hợp, Thời gian,

Trí nhớ được định nghĩa là “quan năng hình dung quá khứ một cách có ý hướng”, là quan năng, cùng với “quan năng hình dung cái gì như là tương lai”, dùng để liên kết “những ý niệm về hoàn cảnh của chủ thể trong quá khứ và tương lai với hiện tại”. Đồng thời, cả ký ức lẫn sự thấy trước đều quan trọng đối với “việc liên kết những tri giác lại với nhau theo thời gian” và nối kết “trong một kinh nghiệm liền mạch cái đã không còn với cái chưa hiện hữu, thông qua cái đang hiện diện” (sđd.ỵ Vì thế nó cần được xem là có một vai trò đầy ý nghĩa trong vấn đề tính đồng nhất, và đặc biệt hơn, trong tính chất của sự tổng hợp. Trí nhớ được ngầm nhắc đến trong hai trong số ba sự tổng hợp của “quan năng siêu nghiệm của trí tưởng tượng” được trình bày trong phần diễn dịch của quyển PPLTTT: trong “sự tổng hợp của sự lĩnh hội”, trí nhớ thấm nhuần sự nhất quán của các hiện tượng, và trong “sự tổng hợp của nhận thức”, trí nhớ được bao hàm trong tính liên tục của ý thức về những hiện tượng.

Thân Thanh dịch

Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt

Memory

Ký ức.

Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

memory /TECH/

[DE] Nachwirkungseffekt

[EN] memory

[FR] mémoire

memory,storage,storage device /IT-TECH/

[DE] Datenspeicher; Speicher

[EN] memory; storage; storage device

[FR] dispositif de stockage; mémoire; unité de stockage

Từ điển luyện kim - Anh - Việt

memory

bộ nhớ, thiết bị lưu trữ

Từ điển pháp luật Anh-Việt

memory

: ký ức, tri nhớ, kỷ niệm..[L] (Anh) living memory - khoáng thời.gian lưu giữ do ký ức cùa con.người, có nghĩa là khoáng thời gian.má một chứng cứ có thê được cung.câp do nhân chứng còn song nhiêu.tuoi nhất. - legal memory - Xch immemorial. (Mỹ) trong phan lớn các tiếu bang, .sự không làm sao nhớ dược bắt dầu.một khoản thời gian cắn thiet trôi.qua đế thù đắc thời hiệu tài sàn bất.dộng sàn, thưởng là sau 20 nãm.

Từ điển toán học Anh-Việt

memory

sự nhớ; bộ nhớ; bộ tích tin

Thuật ngữ khoa học kỹ thuật Đức-Việt-Anh-Pháp

memory

[DE] Erinnerung

[VI] bộ nhớ điện toán

[EN] memory

[FR] Mémoire

Từ điển Công Giáo Anh-Việt

memory

Ký ức, kỷ niệm, hoài niệm, truy niệm, trí nhớ

Từ điển kiến trúc và xây dựng Anh-Việt

MEMORY

bộ nhớ (của máy tính) Thiết bị để lưu trữ thông tin.

Thuật ngữ kỹ thuật ô tô Đức-Anh

Speicher

memory

Từ Điển Tâm Lý

Memory

[VI] TRÍ NHỚ

[FR] Mémoire

[EN] Memory

[VI] Trong thập kỷ vừa qua, các nhà TLH đã bàn nhiều về định nghĩa trí nhớ. Trí nhớ liên quan đến một trong những điều sau đây: 1. Chức năng tâm trí giữ lại thông tin về các kích thích, sự kiện, hình ảnh, ý kiến…khi kích thích ban đầu không còn nữa. 2. “Hệ thống kho lưu giữ” giả định trong tư duy, trong não cất giữ các thông tin đó. 3. Các thông tin được giữ lại. Trong phạm vi các định nghĩa trên, trí nhớ có nhiều nghĩa. Người ta thường thêm vào từ trí nhớ một bổ ngữ để chỉ loại trí nhớ cần nhấn mạnh. Nói chung có 2 loại trí nhớ căn cứ vào thời hạn. 1. Trí nhớ ngắn hạn (F: mémoire à court terme; A: short term memory – STM) còn có những tên gọi khác như: - trí nhớ tức thì (mémorie immédiate) - trí nhớ nguyên phát (primary memory – PM) - trí nhớ cảm giác (sensory memory – SSM) - trí nhớ hình tượng (mémore iconique) thị giác hoặc thính giác. - trí nhớ tưng hồi (mémoire épisodique) 2. Trí nhớ dài hạn (long term memory- LTM) còn gọi là: - Trí nhớ thứ phát (mémoire secondaire) - trí nhớ thường trực (permanent memory) - trí nhớ ngữ nghĩa (semantic memory) - trí nhớ liên tưởng (associative memory) - trí nhớ qui chiếu (reference memory). Ngoài ra, còn có các loại trí nhớ khác như: - trí nhớ sinh học (trí nhớ chủng tộc, trí nhớ di truyền) - trí nhớ tập thể, vô thức tập thể - trí nhớ tái thống hợp (reintegrate memory) - trí nhớ tái tạo (reconstructive memory) - trí nhớ tái hiện (reproductive memory)

Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

memory

bộ nhớ máy

 anamnesis, bubble memory, memory

trí nhớ

Thuật ngữ-TABMETALL- Đức Anh Việt

Speicher

[EN] Memory (flipflop)

[VI] Bộ nhớ, bộ lưu trữ

Thuật Ngữ Âm Ngữ Trị Liệu Anh-Việt

memory

trí nhớ

memory,working

trí nhớ tức thì/ tại thời điểm

memory,long-term

trí nhớ dài hạn

memory,short-term

trí nhớ ngắn hạn

Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Speicher /m/KT_ĐIỆN/

[EN] memory

[VI] bộ nhớ

Speicher /m/VT&RĐ/

[EN] memory

[VI] bộ nhớ

Speicher /m/M_TÍNH/

[EN] memory, store, storage device

[VI] bộ nhớ, bộ lưu trữ, thiết bị nhớ

Datenspeicher /m/M_TÍNH/

[EN] data memory, data storage, memory, store

[VI] bộ nhớ, bộ nhớ dữ liệu, bộ lưu trữ dữ liệu

Tự điển Dầu Khí

memory

['meməri]

o   bộ nhớ

Bộ phận trong máy tính tại đó các số liệu được lưu giữ trong khi đang được xử lý Bộ nhớ đo bằng kilobyte và megabyte.

Từ điển tin học & truyền thông Anh-Việt

memory

bộ nhớ Thiết b| trúng đò có thề lứu giữ dữ liệu Và từ đố có thè truy tim cùng dữ Bệu đó; nói riêng, bộ nhớ làm Việc trong, dung lượng lớn, tốc độ Cào tỏa máy (rnh, UỄa quan tới bộ lưu giữ nhanh bằng hán dẫn (RAM) nối trực tiếp với bỏ xừ lý, Iưcrng phản với' các thiết bị nhá ngoỉú. Còn gọi là computer memory. i

5000 từ vựng thông dụng Anh-Anh

memory

Thuật ngữ-Cẩm Nang Cơ Điện Tử-Đức Việt Anh (nnt)

Speicher

[VI] Bộ nhớ

[EN] memory

Thuật ngữ Xây Dựng Đức-Anh

memory

Speicher

memory

Từ vựng thông dụng Anh-Anh

memory

memory

n. a picture in the mind of past events; the ability to remember; a thing remembered

Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt

memory

bộ nhớ