TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

nội tại

nội tại

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Từ điển triết học Kant
Từ điển toán học Anh-Việt
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

bên trong

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Nội bộ

 
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

ở trong

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

nội tâm

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

trong

 
Từ điển toán học Anh-Việt

tự tại

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

hên trong

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

thuần

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt

chủ quan.

 
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt

từ bên trong

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nội tâm.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

ỏ trong

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

phía trong

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

đối nội

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

khoa nội ~ combustion pollution: sự ô nhiễm do động cơ đốt trong ~ environment: môi trường bên trong

 
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

nội môi trường ~ evaluation: sự đánh giá nội b ộ ~ genetic environment: môi trường di truyền bên trong

 
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

Anh

nội tại

immanent

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển triết học Kant

intrinsic

 
Từ điển toán học Anh-Việt
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt

Internal

 
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

 intrinsic

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

Đức

nội tại

inwendig

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

immanent

 
Từ điển triết học Kant
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

innerlich

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

Innen-

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

Binnen-

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

innen

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

inner

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

intern

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

inseitig

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

innere

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Chuyên ngành CN Hóa (nnt)

Ursache: überwiegend statische Zugbeanspruchungen (auch als Eigenspannungen nach Verformungsprozessen im Werkstoff) und gleichzeitiger Angriff eines Mediums an örtlichen Zerstörungen oder Fehlstellen in Deckoder Passivschichten (z. B. von Chrom-Nickel-Stählen).

Nguyên nhân: phần lớn do các lực kéo tĩnh (cũng là (ứng suất) áp lực nội tại của vật liệu sau quá trình biến dạng) và sự tấn công cùng lúc của một môi trường tại những điểm bị phá hủy cục bộ hoặc tại những khuyết điểm trên lớp phủ hoặc lớp bảo vệ làm trơ (t.d. trường hợp của thép chrom-nickel).

Chuyên ngành KT ô tô & xe máy (nnt)

HV-eigensicheres Fahrzeug.

Xe có thiết kế an toàn nội tại ở điện áp cao.

In der Servicewerkstatt darf nur an „Hochvolt (HV)-eigensicheren“ Fahrzeugen gearbeitet werden.

Trong các xưởng sửa chữa, chỉ các xe có thiết kế “an toàn nội tại ở điện áp cao” mới được phục vụ.

Sie darf nur durch einen Fachkundigen für Arbeiten an HV-eigensicheren Fahrzeugen durchgeführt werden.

Việc này chỉ có thể được thực hiện bởi một chuyên viên làm việc trên xe an toàn nội tại ở điện áp cao.

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

etw., jmdn. in- und auswendig kennen (ugs.)

hiểu (ai, điều gì) rất rõ. 1

Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

internal

(a)(thuộc) nội bộ, nội tại, ở trong, khoa nội ~ combustion pollution: sự ô nhiễm do động cơ đốt trong ~ environment: môi trường bên trong, nội môi trường ~ evaluation: sự đánh giá nội b ộ ~ genetic environment: môi trường di truyền bên trong

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

inseitig /a/

bên trong, từ bên trong, nội tại, nội tâm.

innere /a/

bên trong, ỏ trong, phía trong, nội tâm, nội tại, đối nội, nội bộ; das Ministerium für innere Angelegenheiten bộ nội vụ; innere Krankheiten bệnh nội thương, bệnh nội khoa.

Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt

Internal

Nội bộ, nội tại, chủ quan.

Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt

intrinsic

bên trong, nội tại, thuần

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

immanent /[ima'nent] (Adj.)/

(Philos ) nội tại; tự tại;

intern /[in'tern] (Adj.)/

hên trong; ở trong; nội tại; nội tâm;

inwendig /(Adj.)/

ở trong; bên trong; nội tại; nội tâm (innen);

hiểu (ai, điều gì) rất rõ. 1 : etw., jmdn. in- und auswendig kennen (ugs.)

Từ điển toán học Anh-Việt

intrinsic

trong, nội tại

Từ điển triết học Kant

Nội tại [Đức: immanent; Anh: immanent]

-> > Siêu việt,

Noumenon

Xem thêm: Hiện tượng, Nguyên mẫu, Thế giới khả niệm, Hiện tượng [Phenomenon], Giác quan, Cảm năng, Vật tự thân,

Trong LA (§§3, 7) và SL (§32) Kant đề cập đến sự phân biệt giữa các phenomenon [bản thể-hiện tượng hay hiện tượng được suy tưởng] và các noumenon như là một trong những thành tựu cổ xưa nhất và quý giá nhất của triết học [Hy-La] cổ đại. Trong SL, rõ ràng là Kant đang quy chiếu đến sự phân biệt của Platon giữa thế giới biểu kiến của các hiện tượng khả giác và thế giới khả niệm “hiện thực” của các ý niệm. Trong LA, Kant phê phán “Wolff trứ danh” vì đã thủ tiêu sự phân biệt này bằng cách đề ra một sự liên tục giữa các ý niệm rõ ràng của trí tuệ với các ý niệm mù mờ của cảm năng. Điều này là tổn hại lớn cho triết học, và do đó Kant đã phát biểu lại sự phân biệt này; nhưng sự phát biểu lại của Kant khác xa với sự phân biệt kinh điển giữa thế giới hiện thực của các ý niệm với thế giới hiện tượng của cảm năng.

Đặc trưng nổi bật nhất của các noumenon là chúng không phải là các đối tượng của trực quan mà là các vấn đề “thiết yếu gắn liền với sự giới hạn của cảm năng của chúng ta”, tức là liệu chúng có thể là những đối tượng cho “một trực quan và một giác tính hoàn toàn khác với trực quan và giác tính của chúng ta” hay không (PPLTTT A 287/B344). Câu hỏi này, và hệ quả của nó về việc liệu có thể có một tổng số của các noumenon hay một thế giới khả niệm không, được Kant tuyên bố là một vấn đề không thể giải đáp được, dù bằng sự chứng minh hay phản chứng. Trong ánh sáng của điều này, Kant phác họa những sự sử dụng chính đáng hoặc không chính đáng về các noumenon.

Sự sử dụng không chính đáng chủ yếu về noumenon là việc gán tính khách quan cho chúng, tức chuyển từ “một phương cách xác định đối tượng bằng tư duy đơn thuần; tức chỉ là một hình thức đơn thuần logic không có nội dung” thành cái “với ta, có vẻ là phương cách tồn tại của đối tượng tự thân (Noumenon) mà không đếm xỉa đến trực quan” (PPLTTT A 289/ B 346). Kant nhận diện hai hình thức của sự khách quan hóa không chính đáng hay “sự sứ dụng tích cực” các noumenon trong lý tính lý thuyết. Hình thức đầu tiên là sự sử dụng siêu việt các khái niệm thuần túy của giác tính như bản thể, lực, hành động, thực tại, tính nhân quả, như thể chúng chính là bản thân các noumenon (SL §45) hoặc ít nhất cũng có thể áp dụng cho các noumenon (SL §33). Hình thức thứ hai nảy sinh từ việc lý tính hình dung “các đối tượng của kinh nghiệm thành một chuỗi được mở rộng tới mức mà không một kinh nghiệm nào có thể nắm bắt được nó” và vì thế “đi tìm những noumena ở bên ngoài kinh nghiệm để gắn vào cho chuỗi này” (SL §45). Các noumenon này là các ý niệm siêu nghiệm về Thượng đế, Vũ trụ và Linh hồn đã được phân tích trong “Biện chứng pháp siêu nghiệm” của PPLTTT.

Trong lý tính lý thuyết các noumena có thể được cho phép một sự sử dụng tiêu cực, trong đó chúng được ban cho tên gọi là “một cái gì không thể biết được” (PPLTTT A 256/ B 311) hay được sử dụng để “đánh dấu ranh giới của nhận thức cảm tính của ta, và để dành lại một khoảng trống mà ta không thể lấp đầy bằng kinh nghiệm khả hữu lẫn bằng giác tính thuần túy” (A 289/ B 345). Sự sử dụng tiêu cực chủ yếu ở việc nhắc nhở chúng ta về những ranh giới đối với các phạm trù, rằng chúng không được áp dụng một cách thích hợp cho các đối tượng phi-cảm tính (A287/ A 343), trong khi vẫn đảm bảo rằng “vẫn còn chỗ cho nhiều loại đối tượng [xa lạ] khác, do vậy chúng không bị phủ nhận một cách tuyệt đối” (A 288/ B 344). Điều kiện sau mở ngỏ cho khả năng quan niệm về các đối tượng tự thân (noumenal) hoặc những sự mở rộng các khái niệm của giác tính vượt khỏi trực quan, một sự lựa chọn mà Kant đưa ra trong khái niệm về nguyên nhân tự thân vốn được áp dụng để giải quyết các nghịch lý. Có tính nhân quả trong “tính năng thường nghiệm” bị giới hạn vào các hiện tượng, và có tính nhân quả trong tính chất khả niệm của nó - nguyên nhân tự thân [causa noumenon] - của tự do: cùng một chủ thể này có thể bị quy định trong một phương diện này, nhưng là tự do trong phương diện khác (xem STBSHH tr. 219, tr. 118-19). Sự áp dụng tự thân này của phạm trù tính nhân quả và đối tượng tự thân của tự do đánh dấu một điểm chuyển tiếp giữa triết học lý thuyết và triết học thực hành của Kant.

Trong PPLTTH, Kant nhắc lại rằng trong khi nhận thức tích cực về các noumenon là bị phủ nhận trong lý tính lý thuyết, thì Kant đã chỉ ra “khả thể - hay thực ra, tính tất yếu - cho việc suy tưởng về chúng” trong tương quan đặc biệt với sự tự do. Kant thêm rằng, với lý tính thực hành, “quy luật luân lý” là không thể giải thích được bằng các thuật ngữ lý thuyết, trái lại, nhắm tới “một thế giới thuần túy khả niệm” và hơn nữa, “xác định thế giới này một cách tích cực, khẳng định và cho phép ta nhận thức được điều gì đó về thế giới này, đó là, nhận thức một quy luật [luân lý]” (PPLTTH tr. 43, tr. 44).

Mai Sơn dịch

Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

nội tại

innerlich (a), Innen-, Binnen- (a); innen (a), inwendig (a), inner (a); (triết) immanent (a); mâu thuẫn nội tại innerer Widerspruch m

Từ điển Công Giáo Anh-Việt

immanent

Nội tại

Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 intrinsic

nội tại