TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

substance

chất

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt
Thuật ngữ hóa học Đức-Anh-Việt
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt
Tự điển Dầu Khí
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

vật chất

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt
Tự điển Cơ Khí Anh Việt
Tự điển Dầu Khí
Từ điển Lý-Hóa-Sinh-Anh-Việt
Từ điển tổng quát Anh-Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

Nội dung

 
Thuật ngữ phát triển chung của UNDP
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt

Bản thể

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt
Từ điển triết học HEGEL

thực chất

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

bản chất

 
Từ điển luyện kim - Anh - Việt
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

loại vật chất nào đó

 
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt

trọng lượng cơ sở

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

vật chất allied ~ vật chất gắn

 
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

vật chất kết liền anisotropic ~ vật chất không đẳng hướng

 
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

vật chất dị hướng humus ~ vật chất mùn initial ogranic ~ vật chất hữa cơ ban đầu metallic ~ vật liệu kim loại mother ~ of coal vật chất gốc của than mouldy ~ vật chất mục rữa organic ~ chất hữa cơ pectic ~ hợp chất pectin

 
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

chất.

 
Thuật ngữ phát triển chung của UNDP

Bản Tính

 
TĐ-Triêt-Nguyến Hữu Liêm

Nội Bản

 
TĐ-Triêt-Nguyến Hữu Liêm

Sự vững vàng

 
Từ điển dệt may ẩm thực Việt-Anh

sự vững chắc

 
Từ điển dệt may ẩm thực Việt-Anh

thực thể

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

thể

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

yếu chỉ

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

thể yếu.

 
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt

chất lượng

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

Chất gây bệnh ung thư

 
Thuật ngữ Công nghệ sinh học Đức Anh Việt (nnt)

Chất gây đột biến gen

 
Thuật ngữ Công nghệ sinh học Đức Anh Việt (nnt)

Chất nhạy cảm

 
Thuật ngữ Công nghệ sinh học Đức Anh Việt (nnt)

Chất làm suy giảm khả năng sinh sản

 
Thuật ngữ Công nghệ sinh học Đức Anh Việt (nnt)

Anh

substance

substance

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt
Thuật ngữ hóa học Đức-Anh-Việt
Từ vựng thông dụng Anh-Anh
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt
Tự điển Cơ Khí Anh Việt
5000 từ vựng thông dụng Anh-Anh
Tự điển Dầu Khí
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt
Thuật ngữ phát triển chung của UNDP
Từ điển Polymer Anh-Đức
Từ điển Lý-Hóa-Sinh-Anh-Việt
TĐ-Triêt-Nguyến Hữu Liêm
Từ điển tổng quát Anh-Việt
Từ điển dệt may ẩm thực Việt-Anh
Thuật ngữ kỹ thuật ô tô Đức-Anh
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển pháp luật Anh-Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh
Từ điển triết học HEGEL
Thuật ngữ Công nghệ sinh học Đức Anh Việt (nnt)
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt

basis weight

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

carcinogenic

 
Thuật ngữ Công nghệ sinh học Đức Anh Việt (nnt)

mutagenic

 
Thuật ngữ Công nghệ sinh học Đức Anh Việt (nnt)

sensitizing

 
Thuật ngữ Công nghệ sinh học Đức Anh Việt (nnt)

toxic to reproduction

 
Thuật ngữ Công nghệ sinh học Đức Anh Việt (nnt)

content

 
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt

Đức

substance

Substanz

 
Thuật ngữ hóa học Đức-Anh-Việt
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Từ điển Polymer Anh-Đức
TĐ-Triêt-Nguyến Hữu Liêm
Từ điển triết học HEGEL

Stoff

 
Thuật ngữ kỹ thuật ô tô Đức-Anh
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)
Thuật ngữ Công nghệ sinh học Đức Anh Việt (nnt)

Flächengewicht

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Gehalt

 
TĐ-Triêt-Nguyến Hữu Liêm

krebserzeugend

 
Thuật ngữ Công nghệ sinh học Đức Anh Việt (nnt)

erbgutverändernd

 
Thuật ngữ Công nghệ sinh học Đức Anh Việt (nnt)

sensibilisierend

 
Thuật ngữ Công nghệ sinh học Đức Anh Việt (nnt)

fortpflanzungsgefährdend

 
Thuật ngữ Công nghệ sinh học Đức Anh Việt (nnt)

Inhalt

 
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt

Pháp

substance

substance

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

Le contenu

 
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt

content,substance

[DE] Inhalt

[EN] content, substance

[FR] Le contenu

[VI] Nội dung

Thuật ngữ Công nghệ sinh học Đức Anh Việt (nnt)

Stoff,krebserzeugend

[EN] Substance, carcinogenic

[VI] Chất gây bệnh ung thư

Stoff,erbgutverändernd

[EN] Substance, mutagenic

[VI] Chất gây đột biến gen

Stoff,sensibilisierend

[EN] Substance, sensitizing

[VI] Chất nhạy cảm

Stoff,fortpflanzungsgefährdend

[EN] Substance, toxic to reproduction

[VI] Chất làm suy giảm khả năng sinh sản

Từ điển triết học HEGEL

Bản thể [Đức: Substanz; Anh: substance]

Chữ Substanz đã đi vào tiếng Đức thời Trung đại từ chữ La-tinh substantia, đến lượt nó, substantia bắt nguồn từ động từ substare (“đứng dưới, ở dưới, có mặt”). Nghĩa gốc của nó vì thế giống với nghĩa gốc của chữ “SUBJECT”, nhưng được liên kết với chữ Hy Lạp ousia (“tồn tại, bản thể, V.V.”, từ động từ einái, “tồn tại”) hơn là với chữ to hypokeimenon (“cơ chất”). Những nét nghĩa của nó gần với chữ “substance” trong tiếng Anh:

(1) chất liệu, vật chất, một loại chất liệu; (2) cái gì đó độc lập thường tồn, tương phản với những “tùy thể’ (Akzidenz (en)), những thuộc tính, và/ hay những “thể cách” phụ thuộc vào nó; (3) BẢN CHẤT thường tồn của một vật; (4) NỘI DUNG bản chất của, ví dụ, một cuốn sách, tương phản với HÌNH THỨC hay sự diễn đạt của nó; (5) sự sở hữu, sự chiếm hữu.

Nghĩa thống trị của chữ “bản thê” trong triết học trước-Hegel là (2). Descartes định nghĩa bản thể là “một vật hiện hữu theo cách không cần đến bất cứ vật nào khác cho sự hiện hữu của nó”. Ông thừa nhận có bản thể tư duy và bản thể quảng tính, cả hai đều do bản thể tuyệt đối, tức THƯỢNG ĐẾ, sáng tạo ra. Spinoza định nghĩa bản thể là “cái tồn tại tự thân và được quan niệm bởi chính nó, nghĩa là khái niệm của nó không cần đến khái niệm của cái khác để được hình thành”. Khi tin rằng sự đa tạp của các bản thể là không tưong thích với ĐỊNH NGHĨA này, cũng như với định nghĩa của Descartes, nên Spinoza cho rằng chỉ có duy nhất một bản thể mà thôi. Bản thể này có vô số các thuộc tính, nhưng chỉ có hai thuộc tính mà ta có thể biết được, đó là: tư duy và quảng tính. Các sự vật HỮU HẠN, kể cả con người, là những “thể cách” của các thuộc tính này; thuộc nhóm mang thuộc tính tư duy, các thể cách này là các Ý NIỆM, còn thuộc nhóm mang thuộc tính quảng tính là các vật thể. Tư tưởng của Spinoza đã được hồi sinh vào cuối thế kỷ XVIII. Goethe và Herder đã xem bản thể của ông như một cái TOÀN BỘ hữu Cổ, một toàn thể các Lực sống. Ngược lại, Hegel xem thuyết Spinoza như là Akosmismus [thuyết vô vũ trụ], một sự “phủ nhận thế giới”, vì nó cho rằng chỉ có THƯỢNG ĐỂ hay bản thể là hoàn toàn hiện thực, trong khi các sự vật nổi thế gian chỉ là những HIỆN TƯỢNG/ẢO TƯỢNG (Scheine). Ông thường nghĩ đến Spinoza khi dùng Substanz theo nghĩa triết học.

Ở Kant, Substanz giữ vai trò hạn chế hon, những nét nghĩa chính của nó nổi Kant là: (1) Chủ từ lô-gíc, có những thuộc từ gắn với nó và nó không làm thuộc từ cho bất cứ cái gì khác. (Theo nghĩa này, cái TÔI là một bản thể). (2) Một cái gì đó tưong đối độc lập vẫn thường tồn qua nhiều sự thay đổi trong các tùy thể của nó. (Theo nghĩa này, cái Tôi hay chủ thể không phải là một bản thể). (3) Cái thường tồn qua “mọi sự thay đổi của các hiện tượng” và “lượng của nó trong tự nhiên không tăng cũng không giảm” (PPLTTT, A182, B224). (Theo nghĩa này, chỉ có một bản thể, đó là VẬT CHÂT). Quan điểm của Hegel về Substanz không chịu quá nhiều ảnh hưởng của Kant. Nhưng trong Lô-gíc học, ông lại theo Kant khi xem xét nó như là hạn từ thứ nhất trong BỘ BA: bản thể, TÍNH NHÂN QUẢ, và TÍNH TƯƠNG TÁC.

Trong Lô-gíc học, Hegel phát biểu như thể chỉ có một bản thể duy nhất. Có nhiều lý do cho điều này: (1) Vì khi nghiên cứu về cái TUYỆT ĐỐI, ông nghĩ đến học thuyết Spinoza. (2) Nếu thoạt đầu, ta có thói quen coi nhẹ các tùy thể đa dạng và hay thay đổi của sự vật và tập trung vào cái bản thể trần trụi nằm bên dưới, thì sự dị biệt hóa các bản thể riêng biệt là có vấn đề. (3) Vì một bản thể tự sản sinh ra các tùy thể của nó, nên bất luận thế nào, bản thể cũng có tính độc lập tưong đối với các bản thể khác và chúng không tham gia vào sự nghiên cứu thoạt đầu của ta về nó. Sự tưong tác của hai hay nhiều bản thể thì lại được Hegel xem xét không phải dưới đề mục “bản thể’ mà dưới đề mục “tính tưong tác”.

Bản thể luôn trong trạng thái hoạt động không ngừng nghỉ: sản sinh và giải thể các tùy thể của nó. Bản thể xuất hiện ra hay “ánh hiện” trong các tùy thể của nó và các tùy thể ấy là ÁNH TƯỢNG (Schein) của nó. Nhưng sự ánh hiện này không chỉ tạo ra các tùy thể, mà cả bản thân bản thể: bản thể chỉ là bản thể nhờ vào việc sản sinh và giải thể các tùy thể. Vì vậy, các tùy thể là bản thể hay bao gồm bản thể, cũng hệt như việc bản thể bao gồm các tùy thể của nó.

Hegel thường đối lập bản thể với chủ thể (chủ yếu, chứ không phải duy nhất, là chủ thể người), với khái niệm, và TINH THẦN. Ông lập luận rằng cái tuyệt đối là chủ thể, và cũng là bản thể, rằng bản thể phải trở thành chủ thể, v.v. (chẳng hạn như trong HTHTT, Lời Tựa). Ông nghĩ đến một số điểm sau đây:

1. Bản thể của Spinoza, khác với Thượng Đế của Kitô giáo, không phải là một NGÔI VỊ hay chủ thể, và vì thế không có cái đặc trưng thống nhất của một chủ thể (BKTI, §151A).

2. vẫn chưa có lời giải thích thỏa đáng nào về việc bản thể sinh ra các tùy thể hay bản thể phân thù ra thành những thuộc tính. Hegel đã hiểu nhầm định nghĩa của Spinoza về thuộc tính (“cái mà trí năng nhận biết về bản thể như là cái đang cấu tạo nên bản chất của nó”) theo nghĩa bản thể chỉ có các thuộc tính trong chừng mực chúng xuất hiện ra cho giác tính. Nhưng giác tính này hoặc bản thân là một thể cách của bản thể, và vì thế tiền-giả định sự tự-phân thù thành những thuộc tính, hoặc được đặt ở bên ngoài bản thể một cách không nhất quán.

3. Các tùy thể (hay các thể cách) của bản thể tự chúng không phải là những chủ thể độc lập thực sự. Con người chẳng qua chỉ là những biến thái của bản thể.

4. Một lý do tại sao các thể cách không phải là những chủ thể độc lập, đó là, trong khuôn khổ của Spinoza, điều này ắt hẳn không tưong thích với việc chúng đều thuộc về một bản thể duy nhất, vì Spinoza không cung cấp Cổ chế thỏa đáng nào cho sự quy hồi các thực thể độc lập vào trong bản thể: thực vậy, ông chỉ đon giản yêu sách rằng mọi thứ (kể cả ông) đều là một trong cái tuyệt đối.

Ngược lại, theo quan điểm của Hegel, Thượng Đế (ở cấp độ TÔN GIÁO) là một ngôi vị, và (ở cấp độ triết học) thì Thượng Đế là một KHÁI NIỆM. Điều này giải thích sự xuất hiện của các chủ thể độc lập. Các hoạt động nhận thức, thực tiễn và tôn giáo của các chủ thể này (đồng nghĩa với Tự-Ý THỨC của Thượng Đế) đưa chúng và các thực thể khác, trở lại với sự thống nhất. (Một cách có Cổ sở, Spinoza đã tiên đoán được về điều này nhiều hon là Hegel thừa nhận, chẳng hạn, như trong học thuyết của Spinoza rằng “tình yêu trí tuệ của tinh thần [con người] dành cho Thượng Đế là một bộ phận của tình yêu vô hạn mà Thượng Đế yêu chính bản thân Ngài. Hegel cũng thảo luận điều này trong các văn cảnh khác, ví dụ như ở BKTI, §158A., nhưng không phải trong văn cảnh về bản thể).

Khái niệm Substanz ở Hegel giữ một vai trò quan trọng trong nghiên cứu của ông về PHÁP QUYỂN và ĐỜI SỐNG ĐẠO ĐỨC. Một cộng đồng xã hội hay chính trị không thể chỉ gồm những chủ thể, những cá nhân luôn biết phản tư trong tư tưởng và hành vi của mình, như các nhà lý thuyết phái khế ước [xã hội] đã ngụ ý. Nó tiền giả định một bối cảnh của các mối quan hệ và các hành động thiếu tính phản tư, ở đó người ta không nổi bật lên như là các chủ thể cá nhân. (Tưong tự vậy, diễn ngôn triết học hay văn học có tính phản tư tiền giả định một bối cảnh của diễn ngôn đời thường thiếu tính phản tư). Bối cảnh này chính là “bản thể đạo đức” làm Cổ sở cho cộng đồng. Các thành quốc Hy Tạp cổ đại chủ yếu là “có tính bản thể”, với các chủ thể chỉ xuất hiện mờ nhạt. Nhưng nhà nước hiện đại thì có ba yếu tố:

(1) Một bối cảnh hoàn toàn có tính bản thể, trong đó các cá nhân được hợp nhất bởi những mối dây ràng buộc thiếu tính phản tư của xúc CẢM và tình cảm, ví dụ như GIA ĐÌNH và, ở cấp độ NHÀ NƯỚC, đó là giai cấp nông dân.

(2) Sự xuất hiện của các chủ thể phản tư, tự tư tự lợi trong XÃ HỘI DÂN Sự, và cũng trong cả những chủ thể LUÂN LÝ có tính phản tư.

(3) Sự tái thống nhất của các chủ thể độc lập trong Nhà nước, (không giống như trong xã hội dân sự) bản thân là một chủ thể đơn nhất, được đại diện bởi một quốc vương, và (không giống như gia đình) đòi hỏi sự tán thành hợp lý tính có tính phản tư của các thành viên.

Theo quan điểm của Hegel, chỉ trong một nhà nước có độ thống nhất cao, vượt xa so với thành quốc Hy Lạp, mới có thể xuất hiện các chủ thể độc lập tự tồn; nếu không có một nhà nước như thế, xã hội sẽ tan rã thành một tập hợp của những cá nhân.

Vì thế, theo quan điểm của Hegel, bản thể đạo đức, trong hình thức của nhà nước hiện đại, phản ánh vũ trụ như một toàn bộ. Học thuyết của Spinoza phản ánh thành quốc Hy Lạp, và theo Hegel, bộc lộ tính bất ổn định tương tự.

Cù Ngọc Phương dịch

Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

substance

chất lượng, bản chất

substance /y học/

bản chất

Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt

Substance

Bản thể, thể yếu.

Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

substance /INDUSTRY-CHEM/

[DE] Stoff

[EN] substance

[FR] substance

Từ điển luyện kim - Anh - Việt

substance

vật chất, thực chất, bản chất, nội dung

Từ điển pháp luật Anh-Việt

substance

(to substantiate, substantial, substantive) : bàn chat, bàn thê, phan cot yeu, cốt lõi. phan chù yếu. - form yields to substance - nội dung quan trọng hơn hình thức; hình thức có do bản chat. - to substantiate a charge - buộc tội. ket tội, to cáo. - to substantiate a claim - chứng tò hữu lý về một sự khiếu nại. - substantial damages - tiền bồi thưừng thực sự (phn. nominal damages). - substantial evidence - chứng cứ day đú, bang cớ chù yeu. - substantial performance - Xch. performance. - substantial rights - quyên vật thê bất nguon từ luật thực tại. - substantive charge - diem chủ yếu buộc tội ve một sự kiện vật chat rõ ràng (phn. conspiracy charge). - substantive, substantial, justice - cõng lý co hữu. - substantive law - luật thực tại (phn. adjective law).

Từ điển Công Giáo Anh-Việt

substance

Bản thể, thực thể, thể, thực chất, nội dung, yếu chỉ

Thuật ngữ kỹ thuật ô tô Đức-Anh

Stoff

substance

Từ điển dệt may ẩm thực Việt-Anh

substance

Sự vững vàng, sự vững chắc

Từ điển tổng quát Anh-Việt

Substance

vật chất

TĐ-Triêt-Nguyến Hữu Liêm

substance

[EN] substance

[DE] Gehalt

[VI] Bản Tính

[VI] tính chất căn bản, nội dung thực hữu

substance

[EN] substance

[DE] Substanz

[VI] Nội Bản

[VI] bản chất nội tại

Từ điển Lý-Hóa-Sinh-Anh-Việt

Substance /VẬT LÝ/

vật chất

Từ điển Polymer Anh-Đức

substance

Substanz

Thuật ngữ phát triển chung của UNDP

Substance

[VI] (n) Nội dung, chất.

[EN]

Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

substance

chất, vật chất allied ~ vật chất gắn, vật chất kết liền anisotropic ~ vật chất không đẳng hướng, vật chất dị hướng humus ~ vật chất mùn initial ogranic ~ vật chất hữa cơ ban đầu metallic ~ vật liệu kim loại mother ~ of coal vật chất gốc của than (các di tích thực vật) mouldy ~ vật chất mục rữa organic ~ chất hữa cơ pectic ~ hợp chất pectin

Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Substanz /f/SỨ_TT/

[EN] substance

[VI] chất

Flächengewicht /nt/GIẤY/

[EN] basis weight, substance

[VI] trọng lượng cơ sở (định lượng giấy)

Tự điển Dầu Khí

substance

o   chất, vật chất

§   bituminous substance : chất bitum

§   carbonizable substance : chất thấm cacbon được, chất cốc hóa được

§   chemical substance : chất hóa học

§   cold producing substance : chất gây lạnh, chất làm lạnh

§   contact substance : chất xúc tác, chất tiếp xúc

§   extraneous substance : chất ngoại lai

§   filling substance : chất độn

§   mother substance : chất đầu, chất gốc

§   parent substance : chất đầu, chất gốc

§   resinous substance : chất nhựa

5000 từ vựng thông dụng Anh-Anh

substance

Tự điển Cơ Khí Anh Việt

Substance

vật chất

Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt

Substance

[DE] Substanz

[EN] Substance

[VI] chất, loại vật chất nào đó

Từ vựng thông dụng Anh-Anh

substance

substance

n. the material of which something is made (a solid, liquid or gas)

Thuật ngữ hóa học Đức-Anh-Việt

Substance

[DE] Substanz

[EN] Substance

[VI] chất

Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt

substance

chất, vật chất