TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

nichts

Hư vô

 
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Từ điển triết học Kant
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển triết học HEGEL

chẳng có gì cả

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

tịnh vô

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

tịnh không

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

không có gì cả

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

không

 
Từ điển triết học Kant
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

số không

 
Thuật ngữ toán lý hóa Đức-Việt-Anh-Pháp

Không Tính

 
TĐ-Triêt-Nguyến Hữu Liêm

pron indef không có gì cả

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

rỗng tuếch

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hoang vắng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

vắng VỄ'

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhỏ nhen

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hèn mạt

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tiểu nhân.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

không/hư vô

 
Từ điển triết học Kant

hoàn toàn không

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

không cần bàn luận!

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

hư không

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

khoảng không

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

con số ít ỏi

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

sô' lượng ít ỏi

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

số lượng không đáng kể

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

kẻ nhỏ nhen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

kẻ hèn mạt

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

người không đáng chú ý

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

không ngờ vực

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

không đoán biết

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Anh

nichts

nothing

 
Từ điển triết học Kant
Từ điển triết học HEGEL

nought

 
Thuật ngữ toán lý hóa Đức-Việt-Anh-Pháp

nothingness

 
TĐ-Triêt-Nguyến Hữu Liêm

naught

 
Thuật ngữ kỹ thuật ô tô Đức-Anh

Đức

nichts

Nichts

 
Thuật ngữ toán lý hóa Đức-Việt-Anh-Pháp
Metzler Lexikon Philosophie
TĐ-Triêt-Nguyến Hữu Liêm
Thuật ngữ kỹ thuật ô tô Đức-Anh
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển triết học Kant
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển triết học HEGEL
gar nichts

gar nichts

 
Lexikon khoa học tổng quát Pháp-Đức

nichts

 
Lexikon khoa học tổng quát Pháp-Đức

Pháp

nichts

néant

 
Thuật ngữ toán lý hóa Đức-Việt-Anh-Pháp
gar nichts

rien

 
Lexikon khoa học tổng quát Pháp-Đức
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

nichts zu essen haben

không có gì để ăn

nichts sagen

không nói gì

nichts hören können

không thề nghe được gì cả

alles oder nichts

tất cả hoặc không có gi cả

absolut nichts

tuyệt nhiên không

wie nichts

nhanh như chớp.

es gibt nichts Neues

không có gì mới mễ.

vor dem Nichts stehen

đột nhiên trắng tay, phút chô'c mất trắng

ein Nichts an/von etw. sein

một chút xíu, một mẩu nhỏ, một miếng nhỏ (của vật gì).

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

gar nichts

hoàn toàn không có gì cả;

für [um] nichts und wieder r

dở thể nào cũng không, nhất quyết không;

nichts mehr und - weniger als,.,

chính là...;

Lexikon khoa học tổng quát Pháp-Đức

gar nichts,nichts

rien

gar nichts, nichts

Từ điển triết học HEGEL

Hư vô (sự) [Đức: Nichts (das); Anh: nothing]

> Xem Tồn tại, Hư vô và Trở thành (sự) Đức: Sein, Nichts und Werden; Anh: being, nothing and becoming]

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

nichts /[nixts] (Indefinitpron.)/

(allein stehend) không; hoàn toàn không;

nichts zu essen haben : không có gì để ăn nichts sagen : không nói gì nichts hören können : không thề nghe được gì cả alles oder nichts : tất cả hoặc không có gi cả absolut nichts : tuyệt nhiên không

nichts /daỉ/

không cần bàn luận!;

wie nichts : nhanh như chớp.

nichts /daỉ/

(attr bei einem Subst , Adj od Pron ) không có gì cả; chẳng có gì cả; tịnh vô; tịnh không;

es gibt nichts Neues : không có gì mới mễ.

Nichts /das; -, -e/

(o Pl ) (Philos ) hư vô; hư không;

Nichts /das; -, -e/

(o Pl ) khoảng không;

Nichts /das; -, -e/

(o Pl ) con số ít ỏi; sô' lượng ít ỏi; số lượng không đáng kể;

vor dem Nichts stehen : đột nhiên trắng tay, phút chô' c mất trắng ein Nichts an/von etw. sein : một chút xíu, một mẩu nhỏ, một miếng nhỏ (của vật gì).

Nichts /das; -, -e/

(abwertend) kẻ nhỏ nhen; kẻ hèn mạt; người không đáng chú ý;

nichts /ah.nend (Adj.)/

không ngờ vực; không đoán biết;

Từ điển triết học Kant

Không/Hư vô [Đức: Nichts; Anh: nothing]

Xem thêm: Tồn tại, Quy định (sự), Hiện hữu (sự), Giới hạn, Phủ định,

Trong ĐLPĐ, Kant phân biệt cái Không vốn nảy sinh từ sự phủ định logic dựa theo nguyên tắc mâu thuẫn và do sự đối lập hiện thực tạo ra. Cái trước nảy sinh khi những vị từ mâu thuẫn được khẳng định cho cùng một chủ từ, chẳng hạn như một vật thể “vừa vận động lại vừa không vận động”. Cái Không thứ nhất được mô tả là “cái Không có tính phủ định không thể hình dung được” (ĐLPĐ tr. 171, tr. 211). Ở cái Không thứ hai, cả hai thuộc tính, chẳng hạn như “lực vận động của một vật thể theo một hướng và một xu hướng [vận động] ngang bằng của chính vật thể ấy theo hướng ngược lại” (tr. 172, tr. 211) không mâu thuẫn với nhau về mặt logic, mà là triệt tiêu lẫn nhau và được sinh ra trong một cái Không có thể hình dung được hay trạng thái “đứng im”. Kant minh họa hình thức sau của cái Không là tổng các số dương và số âm trong đó sự triệt tiêu các thuộc tính đối lập tạo ra tổng “= 0”. Quan niệm này về cái Không và mô hình về sự phủ định hiện thực làm cơ sở cho nó sau này xuất hiện trong PPLTTT trong quan niệm về sự phủ định như là sự quy định.

Trong PPLTTT, Kant gộp hai quan niệm về cái Không trong loại hình học về cái Không ở cuối phần Phụ lục “Về Tính nước đôi của các khái niệm phản tư”. Các khái niệm phản tư là những phân biệt cơ bản cần thiết cho sự định hướng của phán đoán theo phạm trù, và qua sự suy tưởng này, Kant xét đến sự phân biệt nền tảng nhất cốt yếu ở việc đối tượng nói chung của phán đoán là “cái có hay là cái không”. Ông đi theo sự phân biệt giữa cái có và cái không bằng bảng các phạm trù, chỉ ra rằng cái đối lập với đối tượng của các phạm trù về lượng toàn thể [mọi cái], đa thể [nhiều cái], và nhất thể [một cái]) là “cái không [cái gì cả]”, tức một ens rationis (vật có thể được suy tưởng) hay “khái niệm rỗng, không có đối tượng” (PPLTTT A 290/B 347). Cái đối lập với đối tượng nói chung của các phạm trù về chất là “cái không có” - nihil privatum [đối tượng rỗng của một khái niệm] - hay “một khái niệm về sự thiếu vắng [tính thực tại của] một đối tượng. Cái đối lập với đối tượng nói chung của các phạm trù về tương quan là sự thiếu vắng về bản thể hay “chỉ là điều kiện mô thức đơn thuần của một đối tượng (như là hiện tượng)” tức là không gian thuần túy và thời gian thuần túy đã trừu xuất khỏi những đối tượng ở trong chúng như là “ens imaginarium” [trực quan rỗng không có đối tượng]. Cuối cùng, cái đối lập với đối tượng nói chung của các phạm trù về tình thái là đối tượng tự-mâu thuẫn về mặt logic, hay nihil negativum [đối tượng rỗng không có khái niệm] - tức cái Không ở trong logic học được bàn luận trong ĐLPĐ. Kant quan sát thấy rằng ens rationis về lượng là không thể có, bởi lẽ nó chỉ là một sự hư cấu, cho dù có nhất quán về logic; nihil negativum về tình thái là không thể có, vì khái niệm của nó tự thủ tiêu chính mình. Vậy chỉ còn lại nihil privatum về chất và ens imaginarium về tương quan như là những sự phủ định nhất định, nghĩa là, trong khi bản thân chúng không thực tồn, chúng vẫn cần thiết cho việc xác định cái thực tồn.

Đinh Hồng Phúc dịch

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nichts

pron indef không có gì cả, chẳng có gì cả, tịnh vô, tịnh không; gar nichts hoàn toàn không có gì cả; - ánd(e)res khổng có gì khác; für [um] nichts und wieder r dở thể nào cũng không, nhất quyết không; -als... chỉ có...; nichts weniger als.í. hoàn toàn không...; nichts mehr und - weniger als, ., chính là...;

Nichts

1. không có gì cả, tịnh vô, tịnh không, (sự) rỗng tuếch, hoang vắng, vắng VỄ' ; 2. [kẻ, đồ] nhỏ nhen, hèn mạt, tiểu nhân.

Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết

Nichts

[VI] Hư vô

[DE] Nichts

[EN]

Thuật ngữ kỹ thuật ô tô Đức-Anh

Nichts

naught

TĐ-Triêt-Nguyến Hữu Liêm

Nichts

[EN] nothingness

[DE] Nichts

[VI] Không Tính

[VI] không có tính thể

Metzler Lexikon Philosophie

Nichts

hat in der Geschichte der Philosophie zwei verschiedene Stellenwerte gehabt: (1) N. als absolutes N.; (2) N. als Privation, Änderung, Mangel. Die erste Bedeutung wird durch Parmenides (VS 28 B6, 2) definiert: »Das N. ist nicht«, das N. kann weder gedacht noch aufgezeigt werden. Diese sogenannte eleatische Lehre setzt das N. als das Undenkbare und Unnennbare und allein das Sein ohne Vielfalt und Werden als denkbar und aussagbar fest. Dieser These zufolge kam die Sophistik zu der Position, dass das N. nicht ist, trotzdem führt der prädikative Gebrauch des Wortes »ist« in dem Satz »das Nichtssein ist Nichtssein« zu eine Relativierung des Seins. N. als absolutes N. findet man erneut bei Plotin. Laut Plotin ist die Materie N., weil potentiell Alles und deswegen ohne Gestalt. Weiter wird dieser Begriff in der Creatio ex nihilo und in der negativen Theologie (Mystik) gebraucht. Für Scotus Eriugena ist Gott N., weil er jedes Seiende überragend höher steht. Für Descartes ist das N. eine negative Idee: Das N. ist, was unendlich entfernt von der Vollkommenheit ist. Dergleichen definiert Kant das N. als leeren Begriff ohne Objekt. Für Hegel ist es besonders wichtig herauszustellen, wie das N. in das Kategoriensystem einzuordnen ist. Hegel zufolge ist das N. der Ausgangspunkt der Logik bzw. der Wissenschaft der Logik, weil es das reine Sein ist, an dem es N. anzuschauen, N. zu denken gibt. Das N. ist das Unmittelbare, Unbestimmte. Das N. ist andererseits in unserem Anschauen und Denken (Logik, Ges. Werke 11, S. 44 ff.). Der vereinende Bezugspunkt dieser zwei entgegengesetzten Momente, das Sein und das N., ist das Werden. Insofern ist der Satz der Metaphysik ex nihilo nihil fit (aus N. wird N.) eine leere Tautologie. Wenn aber das Werden wirkliche Bedeutung haben soll, dann nur, weil das N. nicht N. bleibt, sondern in sein Anderes, in das Sein übergeht (Dialektik). Von diesem Standpunkt her lässt sich die Negation vom N. ableiten und nicht umgekehrt. Gleichen hervorragenden Stellenwert findet das N. in der ersten Bedeutung im Denken Heideggers. N. ist etwas ohne weitere Bestimmung, d.h. das transzendentale Objekt des ontologischen Horizonts der Transzendenz. Das Wort »das N. nichtet« (Was ist Metaphysik?) bedeutet, dass das Seiende seine Gegenwärtigkeit aus dem N. gewinnt, dass nur im Horizont des N. das Seiende von der Selbstverständlichkeit sich ablöst und zur Frage wird. – Die zweite Bedeutung des N. als Änderung oder Negation ist von Platon (Sophistes) begründet worden. Das N. ›ist‹ und wird folglich als Andersheit das Seiende positiv mitkonstituieren. Das N. ist nicht mehr absolut, sondern relational, unterscheidend. Durch das N. wird die Verflechtung der Ideen, die Vielfalt, die Teilbarkeit, die Relation der Seienden untereinander erklärbar und v.a. ausdrückbar. – Von seiten der Logiker wird das N. radikal verneint: N. bedeutet bloß »nicht-etwas«; aber auch phänomenologisch wird das N. als spekulative Illusion auf praktisches Erfahren beschränkt und deshalb als Ersetzbarkeit bzw. Privation aufgefasst (z.B. H. Bergson: L'évolution créatrice. Paris 1911. S. 298–323). Leere

MBO

LIT:

  • L. Ltkehaus: Nichts. Zrich 1999
  • K. Riesenhuber: Nichts. In: Hdb. philosophischer Grundbegriffe. Hg. v. H. Krings u. a. Bd. 2. Mnchen 1973. S. 9911008
  • B. Welte: ber die verschiedenen Bedeutungen des Nichts. In: A. Schwan (Hg.): Denken im Schatten des Nihilismus. Darmstadt 1975. S. 2633.
Thuật ngữ toán lý hóa Đức-Việt-Anh-Pháp

nought

[DE] Nichts

[VI] số không

[FR] néant