TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

constitution

cấu tạo

 
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt
Từ điển triết học Kant

sự cấu tạo

 
Thuật ngữ hóa học Anh-Việt
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

Hiến pháp

 
Từ vựng đầu tư quốc tế Anh-Việt
Thuật ngữ hành chính văn phòng Anh-Việt
Từ điển triết học Kant

sự cấu thành

 
Thuật ngữ hóa học Anh-Việt

kết cấu ~ of earth cấu tạo Trái đất compact ~ cấu tạo chặt sít soil ~ cấu tạo đất

 
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

thành phần đất

 
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

1. Sự kiến lập

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

thiết lập

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

thiết định. 2. Cấu thành

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

cấu kết

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tổ chức. 3. Tính chất

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tài chất

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tính tình. 4. Hiến pháp

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

hội hiến

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

pháp lệnh

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

qui định.<BR>~ of man Thiên tính con người

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

thể chất con người

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tài chất con người

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

kết cấu nội tại của c

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

kết cấu

 
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

tổ thành

 
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

thể trạng

 
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

thể chế.

 
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt

thể chế

 
Từ điển triết học Kant

Anh

constitution

constitution

 
Thuật ngữ hóa học Anh-Việt
Từ vựng thông dụng Anh-Anh
5000 từ vựng thông dụng Anh-Anh
Tự điển Dầu Khí
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)
Từ vựng đầu tư quốc tế Anh-Việt
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Thuật ngữ hành chính văn phòng Anh-Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt
Từ điển triết học Kant
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 construct

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 construction

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh
constitution :

constitution :

 
Từ điển pháp luật Anh-Việt

Đức

constitution

Konstitution

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

verfassung

 
Từ điển triết học Kant

Pháp

constitution

constitution

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

constitution, construct, construction

sự cấu tạo

Từ điển triết học Kant

Thể chế, Hiến pháp, Cấu tạo [Đức: Verfassung; Anh: constitution]

Xem thêm: Công dân thế giới (chủ nghĩa), Thượng đế, Lịch sử, Luật, Nhà nước, Hệ thống, Biện thần luận, Thế giới,

Thuật ngữ “Verfassung”/“cấu tạo” lần đầu tiên được Kant sử dụng trong LSTN để mô tả “sự cấu tạo có hệ thống của vũ trụ” hay trật tự của các vì sao và các hành tinh (LSTN, tr. 6, tr. 100). Các vật thể tạo nên một hệ thống được cấu tạo vừa nối kết với một “trung tâm chung” như mặt trời, vừa nối kết với nhau bằng việc chia sẻ một hành trình chung hoặc đường hoàng đạo chung. Sự cấu tạo của vũ trụ là năng động và triển nở, thể hiện một tiến trình sáng tạo vĩnh cữu nối kết các bộ phận của vũ trụ lại với nhau, và tất cả với hành vi sáng tạo căn nguyên của Thượng đế. Diễn trình sáng tạo sẽ “truyền sức sống cho mọi không gian của sự hiện diện của Thượng đế và dần dần sẽ đặt chúng vào tính hợp quy luật vốn thích hợp với sự huy hoàng của kế hoạch của Ngài” (LSTN, tr. 114, tr. 154). Trong GM, quan niệm này về sự cấu tạo được mở rộng đến thế giới luân lý, ở đó nó quy đến “tính thống nhất luân lý [của] một sự cấu tạo có hệ thống, được tổ chức trong một sự nhất trí với các quy luật thuần túy tinh thần” (tr. 335, tr. 322). Một lần nữa, sự cấu tạo này là một phưong diện của một biện thần luận trong đó “một sức mạnh bí ẩn buộc ta hướng ý chí của ta đến sự phúc lợi của những người khác hoặc điều hòa nó trong sự nhất trí với ý chí của người khác, dẫu điều này thường xảy ra trái với ý chí của ta và đối lập mạnh mẽ với xu hướng vị kỷ của ta” (tr. 334, tr. 322).

Việc Kant phân biệt mối quan hệ giữa phưong diện vật lý và phưong diện luân lý và chính trị của sự cấu tạo là thấy rõ trong các văn bản từ giai đoạn phê phán như cuốn LSPQ và PPNLPĐ - thậm chí cả cuốn PPLTTT. Trong sự biện hộ cho luận điểm rằng “lịch sứ nhân loại” là “sự hiện thực hóa một kế hoạch tàng ẩn của tự nhiên để mang lại một thể chế [hiến pháp] chính trị hoàn hảo, Kant viện đến bằng chứng rằng vũ trụ “được cấu tạo như một hệ thống” (LSPQ, tr. 27, tr. 50). Từ điều này, ông lập luận rằng tự nhiên hoạt động chậm rãi thông qua “những cuộc cách mạng cải cách”, hướng đến chính quyền phổ quát. Tương tự, trong PPNLPĐ, điều kiện mô thức để đạt được “Mục đích tối hậu của Tự nhiên như là của một Hệ thống Mục đích luận” là “việc sắp xếp [tổ chức, cấu tạo] các mối quan hệ giữa con người với nhau, sao cho pháp quyền trong một cái toàn bộ - mà ta gọi là xã hội dân sự - đối lập lại với sự lạm dụng các quyền tự do đang xung đột nhau” (§ 83). Một sự cấu tạo (sắp xếp) như thế là cần thiết cho “sự phát triển tối đa những tố chất tự nhiên” nhưng phải được bổ sung bằng một “cái Toàn bộ mang tính công dân thế giới” hoặc một “hệ thống bao gồm mọi quốc gia đang lâm nguy vì xung đột và làm hại lẫn nhau”. Trong PPLTTT, sự cấu tạo giống như vậy được mô tả như một sự cấu tạo cho phép “kiến lập nền tự do tối đa cho con người theo luật pháp, làm cho tự do của mỗi người chỉ có thể đứng vững chung với tự do của mọi người” (PPLTTT A 316/ B 373).

Bàn luận của Kant về các hình thức cấu tạo [hiến pháp] của nhà nước và các quan hệ quốc tế trong HBVC và SHHĐL, cũng như những hình thức cấu tạo của nhà thờ trong TG, được sắp đặt bên trong ngữ cảnh của lịch sử tiến bộ. Điều này cho phép ông bác bỏ quyền làm cách mạng, và ưu tiên cho một diễn trình cải cách chủ nghĩa của sự phát triển lịch sử. Ý niệm về thể chế [hiến pháp] dân sự, ông nói trong SHHĐL, là “một mệnh lệnh tuyệt đối [của] lý tính thực hành” (SHHĐL, tr. 372, tr. 176), nhưng nó không thể bị tác động bởi bất kỳ uy quyền phụ thuộc nào trong nhà nước, thậm chí khi sự tổ chức của nhà nước là sai lầm. Những hàm ý độc đoán của ý tưởng này được nói đến trong một cước chú về cách mạng Pháp trong PPNLPĐ, theo đó, trong khi thành viên nào cũng phải được xem như là mục đích chứ không phải như một phương tiện, thế nhưng, do sự đóng góp của họ cho “khả thể của toàn bộ cơ thể’, “phải có vị trí và chức năng của mình được quy định bởi ý tưởng về cái toàn bộ” (PPNLPĐ §65). Điều này nổi lên trong HBVC như sự biện hộ cho một hiến pháp cộng hòa chứ không phải hiến pháp dân chủ, được đặt nền tảng trên ba nguyên tắc: “sự tự do cho mọi thành viên của xã hội”, “sự phụ thuộc của mọi người vào một sự lập pháp chung duy nhất (như các thành viên)” và “sự bình đẳng trước pháp luật đối với mọi người (với tư cách là công dân)” (tr. 350, tr. 99). Ý tưởng này về hiến pháp cộng hòa mang lại một bộ chuẩn tắc cho việc đánh giá những hiến pháp quân chủ, quý tộc và dân chủ đang hiện hữu, cũng như ý tưởng về một hiến pháp tưong lai nối kết sự tự do tối đa của mọi nhân thân cá biệt và các nhà nước cá biệt với sự phụ thuộc tưong hỗ vào một uy quyền pháp luật hay một “trung tâm chung”.

Hoàng Phú Phương dịch

Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt

Constitution

Sự cấu tạo, thể chế.

Từ điển luyện kim - Anh - Việt

constitution

cấu tạo, kết cấu, tổ thành, thể trạng

Thuật ngữ hành chính văn phòng Anh-Việt

constitution

hiến pháp

Từ điển pháp luật Anh-Việt

constitution :

sự thành lập, thiết lập, tuyển nhiệm, nhiệm cách; hiến pháp. (Anh) Hiến pháp Anh cốt yếu dựa váo tục lệ " an unwritten body of custom" , một bộ phận bất thành vãn cùa tục lệ. Cũng như mọi hiến pháp cùa nhiều nước, Hiến pháp Anh thừa nhận ưu thế của lập pháp, nhưng không có điều khoản đặc biệt đê giải quyết các thay dồi của hiến pháp (như là hội nghị lập hiến, một đa số có đù tư cách v.v...) (Mỹ) hiền pháp Liên bang nãm 1787 là luật tối thượng của đại lục (the Supreme Law of the Land), hiến pháp này là diên hình trong các hiến pháp mới, áp dọng cu the nguyên tắc tam quyền phân lập, bời vì hiền pháp dã chấp nhận quyền lập pháp là quyền làm luật mà sự áp dụng và giãi thích luật giao cho Tòa án Tối cao. Đó là cách kiêm soát tì mi hỗ tương nhau : the checks and balances, bào đàm gin giữ các quyền tự do cá nhân.

Từ điển Công Giáo Anh-Việt

constitution

1. Sự kiến lập, thiết lập, thiết định. 2. Cấu thành, cấu tạo, cấu kết, tổ chức. 3. Tính chất, tài chất, tính tình. 4. Hiến pháp, hội hiến, pháp lệnh, qui định.< BR> ~ of man Thiên tính con người, thể chất con người, tài chất con người, kết cấu nội tại của c

Từ vựng đầu tư quốc tế Anh-Việt

Constitution

Hiến pháp

Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

constitution /SCIENCE/

[DE] Konstitution

[EN] constitution

[FR] constitution

Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

constitution

cấu tạo, kết cấu ~ of earth cấu tạo Trái đất compact ~ cấu tạo chặt sít soil ~ cấu tạo đất, thành phần đất

Tự điển Dầu Khí

constitution

o   sự cấu tạo; thành phần

§   chemical constitution : cấu tạo hóa học; thành phần hóa học

5000 từ vựng thông dụng Anh-Anh

constitution

Từ vựng thông dụng Anh-Anh

constitution

constitution

n. the written general laws and ideas that form a nation' s system of government

Thuật ngữ hóa học Anh-Việt

constitution

sự cấu tạo, sự cấu thành