TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

lẫn lộn

lẫn lộn

 
Từ điển triết học Kant
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

pha trộn

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

lộn xộn

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

rối rắm

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhầm lẫn

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

chen lẫn

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

rối beng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

rắc rối

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

phúc tạp

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

: enharmónische - trùng âm.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

pha

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hòa

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

trộn

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hỗn hợp

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

pha lẫn

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hào lẫn

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhầm lẫn.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

bói rói

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

ngượng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

luông cuống

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

lúng túng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

ngượng nghịu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

ngượng ngùng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hoang mang

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

rổi rắm.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
làm lẫn lộn

pha trộn

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

pha lẫn

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hòa lẫn

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hôn hợp pha

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

làm rói

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

làm lẫn lộn

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhầm lẫn

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

lẫn lộn

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Anh

lẫn lộn

subreption

 
Từ điển triết học Kant

mixed

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

Đức

lẫn lộn

vermengen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

konfus

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

subreption

 
Từ điển triết học Kant

verwechseln

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

mischen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Verwechlung

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
làm lẫn lộn

mengen

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

j-n konfus machen

làm ai luóng cuống, lúng túng, ngượng nghịu; 2. lẫn lộn, lộn xộn, rổi rắm.

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

etw. mit etw./jmdn. mit jmdm. verwechseln

nhầm lẫn cái gì với cái gì, ai với người nào

miteinander verwechseln

nhầm lẫn với nhau

ich habe ihn mit seinem Bruder verwechselt

tôi đã nhầm nó với em của nó.

in meine Freude mischte sich Angst

trong niềm vui của tôi có lẫn nỗi sợ hãi.

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Verwechlung /í =, -en/

1. [sự] lộn xộn, rối rắm, rối beng, rắc rối, phúc tạp, lẫn lộn; 2.: enharmónische - (nhạc) [sự] trùng âm.

vermengen /vt/

1. pha, hòa, trộn, hỗn hợp, pha trộn, pha lẫn, hào lẫn; 2. lẫn lộn, nhầm lẫn.

konfus /a/

1. bói rói, ngượng, luông cuống, lúng túng, ngượng nghịu, ngượng ngùng, hoang mang; j-n konfus machen làm ai luóng cuống, lúng túng, ngượng nghịu; 2. lẫn lộn, lộn xộn, rổi rắm.

mengen /vt/

1. pha trộn, pha lẫn, hòa lẫn, hôn hợp pha; 2. làm rói, làm lẫn lộn, nhầm lẫn, lẫn lộn;

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

verwechseln /(sw. V.; hat)/

nhầm lẫn; lẫn lộn;

nhầm lẫn cái gì với cái gì, ai với người nào : etw. mit etw./jmdn. mit jmdm. verwechseln nhầm lẫn với nhau : miteinander verwechseln tôi đã nhầm nó với em của nó. : ich habe ihn mit seinem Bruder verwechselt

vermengen /(sw. V.; hat)/

lẫn lộn; nhầm lẫn;

mischen /trộn chất gì vào chất gì; jmdm. Gift ins Essen mischen/

lẫn lộn; chen lẫn;

trong niềm vui của tôi có lẫn nỗi sợ hãi. : in meine Freude mischte sich Angst

konfus /[kon'fu:s] (Adj.; -er, -este)/

lẫn lộn; lộn xộn; rối rắm (verworren);

Từ điển Công Giáo Anh-Việt

mixed

Lẫn lộn, pha trộn

Từ điển triết học Kant

Lẫn lộn (sự, việc) [Đức: Subreption; Anh: subreption]

Xem thêm: Nước đôi (tính), Khái niệm phản tư (các), Cảm tính hóa, Ảo tượng, Tiên kiến,

Trong LA, Kant mô tả sự lẫn lộn là sự sai lầm do không phân biệt được cái gì là cảm tính với cái gì thuộc về giác tính. Khi một “khái niệm cảm tính” được sử dụng như thể nó là một “dấu vết có nguồn gốc từ giác tính”, thì một “sai lầm logic của việc lẫn lộn” được tạo ra, nhưng ngược lại nếu cái gì là cảm tính bị lẫn lộn với cái gì thuộc về giác tính thì ta có một “sai lầm siêu hình học của việc lẫn lộn” (§24). Các tiên đề lẫn lộn là những tiên đề “bỏ qua cái gì là cảm tính như thể nó nhất thiết phải thuộc về một khái niệm của giác tính” và có thể được phát hiện bằng “nguyên tắc lược quy”, tức nguyên tắc đòi hỏi rằng một khái niệm của giác tính làm vị từ cho bất cứ thứ gì trong không gian và thời gian không thể được khẳng định một cách khách quan. Kant đề xuất ba loại tiên đề lẫn lộn: một là, những tiên đề được thấm nhuần bởi “tiên kiến” rằng “hễ cái gì tồn tại thì nó tồn tại ở đâu đó và trong lúc nào đó” (§27); hai là, những tiên đề phát biểu rằng một “cái đa tạp thực sự có thể được mang lại về mặt số lượng” và “cái gì tồn tại thì nó không thể mâu thuẫn với chính nó” (§28); ba là, những tiên đề chuyển sang cho các đối tượng “những điều kiện chỉ có ở các chủ thể’ (§29). Trong từng trường hợp trên, Kant vạch rõ rằng một sự quy định không gian hay thời gian bị che đậy được giác tính lén lút đưa vào những gì có vẻ là những quy định thuần lý của các đối tượng. Đích nhắm chủ yếu của ông trong việc nhận diện những tiên đề lẫn lộn là siêu hình học thuần lý của trường phái Wolff, đặc biệt nổi bật trong phê phán của ông về những giả định thời gian của “nguyên tắc mâu thuẫn” được khảo sát trong phần bàn luận về loại tiên đề lẫn lộn thứ hai. Việc nhận diện ra sự sai lầm do lẫn lộn đánh dấu một giai đoạn quan trọng trong sự phát triển của triết học phê phán, cho dù bản thân thuật ngữ này ít khi được sử dụng trong PPLTTT (ngoại trừ trong A 643/B 671). Loại lẫn lộn thứ ba tái hiện trong PPNLPĐ, trong đó nó mô tả việc ta gán cho một đối tượng của tự nhiên cái sứ mệnh luân lý của riêng ta để gây ra xúc cảm về cái cao cả.

Thân Thanh dịch