TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

analysis

phân tích

 
Thuật ngữ hóa học Anh-Việt
Từ điển Hàng Hải Anh-Việt
Thuật ngữ TAB Chemietechnik Đức Anh Việt (nnt)
Thuật ngữ Điện Mặt Trời Anh-Việt
Thuật ngữ - BAU- Đức Việt Anh (nnt)
Từ điển phân tích kinh tế
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Thuật ngữ Hệ Thống Thông Tin Địa Lý Anh-Việt
Từ điển triết học Kant

sự phân tích

 
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt
Tự điển Dầu Khí
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Từ điển toán học Anh-Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

phép phân tích

 
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt
Tự điển Dầu Khí
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

giải tích

 
Tự điển Dầu Khí
Từ điển toán học Anh-Việt

khảo sát phòng thí nghiệm

 
Thuật ngữ - BAU- Đức Việt Anh (nnt)

phương pháp phân tích

 
Tự điển Dầu Khí

Phân tích.

 
Từ vựng kinh tế Anh-Việt

lượng chứa

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

hàm lượng

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

phân tích hoá phổ spectrum ~ phân tích phổ structural ~ phân tích kiến trúc 9đá synoptic ~ phân tích dự báo thời tiết

 
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

phân tích rơngen X-ray diffraction ~ sự phân tích nhiễu xạ tia X

 
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

phân tích <h>

 
Thuật ngữ - UMWELT- Đức Anh Việt (nnt)

giải thích

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

phân giải.<BR>~ of faith Phân tích tín ngưỡng

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

phân giải

 
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

Sự phân tách.

 
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt

phân tích cỡ hạt

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

Anh

analysis

analysis

 
Thuật ngữ hóa học Anh-Việt
Từ điển Hàng Hải Anh-Việt
Thuật ngữ Xây Dựng Đức-Anh
Thuật ngữ TAB Chemietechnik Đức Anh Việt (nnt)
Thuật ngữ Điện Mặt Trời Anh-Việt
Thuật ngữ - BAU- Đức Việt Anh (nnt)
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt
Từ điển tin học & truyền thông Anh-Việt
Tự điển Dầu Khí
Từ vựng kinh tế Anh-Việt
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Lexikon xây dựng Anh-Đức
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt
Từ điển phân tích kinh tế
Thuật ngữ - UMWELT- Đức Anh Việt (nnt)
Thuật ngữ kỹ thuật ô tô Đức-Anh
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt
Từ điển kiến trúc và xây dựng Anh-Việt
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển toán học Anh-Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh
Thuật ngữ Hệ Thống Thông Tin Địa Lý Anh-Việt
Từ điển triết học Kant

laboratory diagnosis

 
Thuật ngữ - BAU- Đức Việt Anh (nnt)

pl. analyses

 
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt

content

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

proof

 
Lexikon xây dựng Anh-Đức

diagnosis

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

diagnostic

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

Grain size

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh
analysis :

analysis :

 
Từ điển pháp luật Anh-Việt

Đức

analysis

Analyse

 
Thuật ngữ Xây Dựng Đức-Anh
Thuật ngữ - BAU- Đức Việt Anh (nnt)
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Lexikon xây dựng Anh-Đức
Thuật ngữ - UMWELT- Đức Anh Việt (nnt)
Thuật ngữ kỹ thuật ô tô Đức-Anh
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)
Từ điển triết học Kant

Untersuchung

 
Thuật ngữ Xây Dựng Đức-Anh
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Lexikon xây dựng Anh-Đức

Analytik

 
Thuật ngữ TAB Chemietechnik Đức Anh Việt (nnt)

Instandsetzung Laboruntersuchung

 
Thuật ngữ - BAU- Đức Việt Anh (nnt)

pl. Analysen

 
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt

Aufspaltung

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Zusammensetzung

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Gehalt

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Nachweis

 
Lexikon xây dựng Anh-Đức

Auswertung

 
Thuật ngữ kỹ thuật ô tô Đức-Anh

Diagnose

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

Pháp

analysis

Analyse

 
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

diagnostic

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)
Từ điển triết học Kant

Phân tích (sự) [Đức: Analyse; Anh: analysis]

Xem thêm: Phân tích pháp, Toán học, Phương pháp, Tổng hợp,

Trong công trình của mình, Kant kết hợp hai nghĩa của Analyse: một nghĩa được rút ra từ hình học Hy Lạp, nghĩa kia từ vật lý học và hóa học hiện đại [thời ông]. Cả hai nghĩa vẫn gần với nghĩa Hy Lạp nguyên thủy về sự phân tích như là một “sự nới lỏng ra” hay “tháo rời ra”, nhưng mỗi nghĩa tiến hành theo những cách khác nhau. Cái trước tiến hành “một cách tiên đê hóa” bằng cách giả định một mệnh đề là đúng và đi tìm một chân lý đã biết khác có thể diễn dịch ra mệnh đề ấy. Cái sau tiến hành bằng cách phân giải những tổng thể phức hợp thành những yếu tố của chúng.

Diogenes Laertius nhắc đến Platon “là người đầu tiên đã giải thích cho Leodamus ở đảo Thasos phương pháp giải quyết các vấn đề bằng sự phân tích” (1925, Peri biõn dogmatõn kai apophthegmatõn tõn en philosophia eudokimẽsantõn [Những cuộc đời, những lời giảng dạy và những câu nói của các Triết gia nổi tiếng], tập I, tr. 299). Điều này không liên quan đến phương pháp phân chia tổng quát của Platon như đã được Proclus* nhấn mạnh trong Bàn vê Quyển I trong tác phẩm Các yếu tố của Euclid, ở đó sự phân tích được trình bày như một phương pháp nghiên cứu bằng các bổ đề [lemmas] (Proclus, 1970, tr. 165). Phươngpháp phân tích hình học này được Arnauld trình bày rõ nhất trong La logique ou I’Art de penser [Logic học hay Nghệ thuật Tư duy]: khi đối mặt với một vấn đề phải giải quyết, các nhà hình học thừa nhận [tính] chân lý của mệnh đề và kiểm tra các hệ luận của giả định này. Họ kết luận rằng cái được giả định thực tế sẽ là đúng, nếu trong suốt tiến trình kiểm tra họ đạt đến được một chân lý rõ ràng nào đó mà, từ chân lý này, có thể suy ra giả định ấy như một hệ luận tất yếu (Arnauld, 1662, tr.308). Sau khi tìm ra “chăn lý rõ ràng”, thì việc chứng minh mệnh đề có thể được trình bày lại một cách tổng hợp.

Phương pháp phân tích hình học riêng biệt được gán cho Platon song hành với một nghiên cứu tổng quát hơn bắt nguồn từ Vật lý học của Aristoteles. Trong vê sự sinh thành và sự tiêu vong [Latinh: De Generatione et Corruptione], Aristoteles mô tả một “sựphân tích” (mà ông cũng gán cho Platon) đi từ những cái phức hợp đến các yếu tố: “Platon mang sự phân tích của ông về “các yếu tố” trở lại với “các mặt phẳng” - dù chúng có là các vật rắn đi nữa” (Aristoteles, 1941, 329a, 24). Truyền thống Aristoteles đã nhấn mạnh phương cách phân tích này, sử dụng nó để biện minh cho việc chuyển từ Vật lý học sang Siêu hình học. Chẳng hạn, Aquinas đã mô tả “mục đích tối hậu của sự phân tích” là “đạt đến được các nguyên nhân tối hậu và đơn giản nhất, tức các bản thể tách biệt”, hay nói khác đi, là “xét tồn tại và các thuộc tính của tồn tại như là tồn tại” (Aquinas, 1986, tr. 72). Ở đây cũng thế, phân tích được đối lập với tổng hợp: phân tích đi từ “các kết quả đến các nguyên nhân”, còn tổng hợp thì đi từ “các nguyên nhân đến các kết quả”.

Dường như Descartes đã đề xuất một sự kết hợp nghĩa hình học và nghĩa quy giản của sự phân tích trong Thư hôi đáp sự phản bác thứ hai. Ông viết: “Sự phân tích chỉ ra cách thức đúng mà nhờ đó một sự vật được khám phá một cách có phương pháp (tức sự phân tích hình học) và, nếu có thể được, rút ra kết quả từ nguyên nhân (tức sự phân tích vật lý học)” (Descartes, 1968, Tập II, tr. 48). Ông cũng gợi ý rằng những người cổ đại che đậy phương pháp phân tích của họ đằng sau sự trình bày tổng hợp của họ như các tiên đề, các định đề và các định nghĩa. Khác với Aquinas và di sản kinh viện, Descartes không thấy có bất kỳ sự chuyển tiếp êm thấm nào giữa sự phân tích của Vật lý học và của Siêu hình học. “Cácý niệm căn bản” của siêu hình học “mâu thuẫn” lại với các giác quan, và vì thế chỉ có thể được phân tích chứ không được mang lại như một biểu tượng tổng hợp. Descartes bình luận: “Đây là lý do tại sao sách của tôi mang hình thức là các suy niệm chứ không phải là những sự bàn thảo triết học hay các định lý và các vấn đề của một nhà hình học”, mặc dù ông hẳn đã tỏ ra là không nhất quán về điểm này.

Theo sau Descartes, sự kết hợp giữa phân tích hình học và phân tích vật lý học được xem là đương nhiên, mặc dù vẫn có những sự phát triển xa hơn. Spinoza, trong một bức thư gửi Heinrich Oldenburg, nhắc đến sự phân tích hóa học của Boyle về Kali nitrat [KNO3], một thí nghiệm không chỉ nhắm đến việc phá bỏ các học thuyết kinh viện về bản thể, mà còn đến việc du nhập ẩn dụ về sự phân tích hóa học vào trong triết học. Newton và Leibniz cũng mở rộng nghĩa của sự phân tích để bao hàm sự phát triển của họ về phép tính. Trong Principia mathematica [Các nguyên lý toán học], Newton che đậy “phương pháp” phần tích “vê các vi phân” của mình đằng sau một sự trình bày tổng hợp hình học, trong khi Leibniz công khai nỗ lực mở rộng “sựphân tích” để bao hàm analysis situs [phân tích vị trí], một điềm báo trước của Tô pô học [Topology] (1976, tr. 254 - 259).

Trong khi mọi sự thay đổi này về nghĩa của sự phân tích đã cung cấp cho Kant cách dùng của thuật ngữ này [analysis], thì điều này bị chi phối chính yếu bởi một sự xóa bỏ không chỉ sự phân tích hình học và vật lý học mà còn xóa bỏ cả các phương pháp khám phá và trình bày. Trong THTN, Kant phân biệt giữa Toán học và Triết học bằng các phương pháp của chúng trong việc đạt đến sự chắc chắn: Toán học sử dụng phương pháp tổng hợp; triết học sử dụng phương pháp phân tích (THTN, tr. 276, 248). Triết học phân tích các khái niệm “mù mờ và được xác định một cách không đầy đủ”, và tiến hành qua hai giai đoạn: trước hết làm sáng tỏ các đặc tính của chúng và sau đó xác định mối quan hệ qua lại của các đặc tính đó.

Ở giai đoạn này, Kant giới hạn triết học vào sự phân tích, khi ông phê phán việc Wolff sử dụng hình thức hình học của sự trình bày tổng hợp. Trong khi tránh việc trình bày theo kiểu hình học, thì phân tích triết học, với tư cách là một phương pháp khám phá, lại đi theo các trình tự có tính tiên đề của sự phân tích hình học. Kant minh họa phương pháp phân tích bằng ví dụ về thời gian: “Ý niệm về thời gian phải được kiểm tra trong mọi loại quan hệ nếu các dấu hiệu đặc trưng của nó được khám phá bằng biện pháp phân tích [sự làm sáng tỏ]: các dấu hiệu đặc trưng khác nhau đã được trừu tượng hóa phải được kết hợp lại với nhau để xem liệu chúng có mang lại một khái niệm tương xứng [sự quy định] hay không” (THTN, tr. 277, 249). Bằng cách tiến hành thông qua những ví dụ, những đặc tính và những sự kết hợp mang tính giả thuyết, Kant theo đuổi - giống như các nhà hình học - việc khám phá các yếu tố bản chất. Ông cho rằng việc sử dụng bất kỳ trình tự nào khác là phụ thuộc vào “sự tình cờ may mắn” nhờ đó các đặc tính và các sự quy định được mang lại tỏ ra là những đặc tính và những sự xác định đúng.

Kant làm rõ sự phân biệt giữa phân tích hình học và phân tích vật lý học trong LV, khi ông đặt ngang hàng sự phân tích triết học với sự phân tích quy giản. Sự phân tích triết học không đơn thuần tiến hành từ các kết quả đến các nguyên nhân, mà thay vào đó là khám phá các bộ phận khả hữu của một khái niệm được mang lại thông qua giả thuyết: “Sự phân tích, xét theo nghĩa đầu tiên của nó, là một sự quy thoái từ cái được đặt nên tảng đến cái nên tảng, trái lại, xét theo nghĩa thứ hai, là một sự quy thoái từ một cái toàn bộ đến các bộ phận khả hữu hoặc trung gian của nó” (LV §1). Sự phân tích triết học không tiến hành để tìm kiếm một [quan hệ] thứ bậc nhân quả hay mang tính nguyên tắc, mà thông qua thí nghiệm và giả thuyết để tìm cách xác định các đặc tính sơ đẳng [các chất cơ bản] và các sự kết hợp khả hữu của chúng.

Hình thức hình học của sự phân tích thấm nhuần sâu sắc trong cuốn PPLTTT, mặc dù trong SL, sự hiện diện của nó đã bị che khuất bằng sự phân biệt của Kant giữa các hình thức trình bày mang tính tổng hợp và mang tính phân tích. Trong SL, Kant mô tả cuốn PPLTTT như “được tiến hành theo phong cách tổng hợp” và cuốn SL như “được phác họa theo phương pháp phân tích”. Thực ra, hai phương cách trình bày đi theo các hướng khác nhau: một đi từ “các nguyên tắc đến các hệ luận, hay từ cái đơn giản đến cái đa hợp” trong khi phương cách kia “bắt đẩu bằng cái có điều kiện và bằng cái gì được đặt nên tảng và tiếp tục cho đến các nguyên tắc” (L, tr. 639). Sự phân tích như “phươngpháp khám phá” đi theo một trình tự khác: giống như các nhà hình học Hy Lạp khám phá những sự chứng minh của họ bằng cách phân tích nhưng lại trình bày chúng một cách tổng hợp (PH, tr. 191, 111), thế nên, Kant cũng thực hiện các khám phá của ông thông qua sự phân tích, nhưng trình bày chúng trong hình thức tổng hợp.

Do đó, sự phân tích được trình bày trong PPLTTT như một trình tự mang tính tiên đề: giả định các hình thức của các phán đoán, rồi sau đó xác định các yếu tố và các sự nối kết làm cho chúng có thể có được. Vì vậy, trong “Lời dẫn nhập”, sự phân tích được phân biệt với “học thuyết” (tức cái sẽ là một hình thức của sự trình bày), và được mô tả như là một “phê phán siêu nghiệm”, “một hòn đá thứ về giá trị hoặc vô giá trị của mọi nhận thức tiên nghiệm” (PPLTTT, A 12/ B 36). Sự phân tích tiến hành bằng cách đặt giả thuyết cho các đặc tính và các sự nối kết khả hữu để xem chúng tương hợp với nhau như thế nào.

Phương thức phân tích này được minh họa bằng sự diễn dịch trong “Ẩn bản B”, bắt đầu bằng việc khám phá rằng “sự nỗi kết” hay tính chất của sự nối kết khái niệm và trực quan là mang tính nền tảng. Sau đó, Kant phân tích sự nối kết và phát hiện trong sự nối kết này “tác vụ của một chủ thề’ và một sự thống nhất vượt ra khỏi phạm trù. Dựa theo sự khám phá các đặc tính này, cần thiết phải đặt giả thuyết về những sự quy định, hay về những mối quan hệ giữa chúng, nhờ đó Kant lần theo “manh mỗi” của bảng các phán đoán. Ông thêm vào một vòng xoắn đặc trưng sâu sắc hơn bằng cách khẳng định rằng nếu sự phân tích thực hiện việc phân tích chính nó, ắt nó sẽ thấy chính nó được cấu thành bởi sự nối kết “vì chỉ nhờ có giác tính đã nối kết mới mang lại cho năng lực biểu tượng một cái gì đó để có thể phân tích” (PPLTTT B 130).

Thuật ngữ “phân tích” được sử dụng rộng rãi ở thế kỷ XX và thường được phóng chiếu ngược trở lại Kant một cách không chính đáng. Hầu hết cách dùng đương đại, trích lời của Wittgenstein, “dao động giữa khoa học tự nhiên và ngữ pháp” (Wittgenstein, Philosophical Investigations, 1953, §392) và phần lớn là coi nhẹ phương pháp hình học của sự phân tích mà Kant sử dụng. Freud, chẳng hạn, trong khi cho rằng cách sử dụng thuật ngữ “phân tích” của ông là giống với [sự phân tích] hóa học, thì cũng giống như Kant khi tìm kiếm các “đặc tính” được làm sáng tỏ và “các quan hệ xác định của chúng”: “chúng tôi chỉ ra cho bệnh nhân những động cơ mang tính bản năng này, tức những điều đang xuất hiện trong các triệu chứng của họ và là những điều mà cho đến nay họ vẫn chưa ý thức được - cũng giống như một nhà hóa học cô lập bản chất nền tảng, “nguyên tố” hóa học khỏi [chất] muối mà trong đó nguyên tố này đã được kết hợp với các nguyên tố khác” (Laplanche và Pontalis, 1973, tr. 368). Chương trình “nghiên cứu ngữ pháp” gây nhiều ảnh hưởng của Wittgenstein đã phân tích các hình thức diễn đạt thông qua một tiến trình “giống như một tiến trình tháo rời một sự vật ra” (Wittgenstein, 1953, §90) mặc dù không giống như Kant và Freud, Wittgenstein không tìm kiếm “các đặc tính” hay “các [chất] muối” tương tự mà hài lòng với việc nêu ra các mối quan hệ nhất định. Tuy nhiên, sự phân tích toán học (ví dụ, sự nghiên cứu về các tính chất của các hàm liên tục), ít liên quan với Kant và có dấu vết phả hệ học của nó trong hình học và sự phát triển phép tính của Descartes.

Hoàng Phú Phương dịch

Thuật ngữ Hệ Thống Thông Tin Địa Lý Anh-Việt

analysis

phân tích

Phân tích là quá trình định danh một câu hỏi hoặc một vấn đề được quan tâm; mô phỏng vấn đề; nghiên cứu mô hình kết quả; diễn giải các kết quả; và có thể đưa ra các gợi ý. Xem(mô hình) và(phân tích không gian).

Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

analysis

phép phân tích

analysis

sự phân tích

Analysis,Grain size

phân tích cỡ hạt

Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt

Analysis

Sự phân tách.

Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

analysis /INDUSTRY-CHEM/

[DE] Analyse

[EN] analysis

[FR] analyse

analysis /INDUSTRY-CHEM/

[DE] Analyse

[EN] analysis

[FR] analyse

analysis,diagnosis,diagnostic /SCIENCE/

[DE] Analyse; Diagnose

[EN] analysis; diagnosis; diagnostic

[FR] analyse; diagnostic

Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt

analysis

sự phân tích

Từ điển luyện kim - Anh - Việt

analysis

sự phân tích, phân giải

Từ điển pháp luật Anh-Việt

analysis :

phàn lích, phân giãi [TM| analysis of an account - tách khoàn một ưương mục, - analysis of time series - phán tfch tình huống, cơ hội (Mỹ) cost-benefit analysis - phân tích giá phí và năng suât (Mỹ) cost-effectiveness analysis nghiên cứu giá cả và hiệu năng ■ analytically, the action is ìn Equity - to quyền rõ rệt chủ yếu dòi hỏi nâng cao luật công băng (Equity)

Từ điển toán học Anh-Việt

analysis

giải tích; sự phân tích

Từ điển Công Giáo Anh-Việt

analysis

Phân tích, giải thích, phân giải.< BR> ~ of faith Phân tích tín ngưỡng [(a) Phân tích mọi phương diện có liên quan tới tín ngưỡng (b) Chuyên biệt chỉ sự phân tích về việc chấp nhận mặc khải Thiên Chúa: vừa hoàn toàn do ân sủng lại vừa hoàn toàn do con người

Từ điển kiến trúc và xây dựng Anh-Việt

ANALYSIS

phân tich Quá trình giải hay phân tích một bài toán thành các phán cấu thành và xác định quan hệ giữa chúng. Kết quả cùa quá trình đo. Xem thêm

ANALYSIS

phân tich Quá trình giải hay phân tích một bài toán thành các phán cấu thành và xác định quan hệ giữa chúng. Kết quả cùa quá trình đo. Xem thêm System analysỉs

Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt

analysis

[DE] Analyse

[EN] analysis

[FR] Analyse

[VI] Phân tích

Thuật ngữ kỹ thuật ô tô Đức-Anh

Auswertung

analysis

Analyse

analysis

Thuật ngữ - UMWELT- Đức Anh Việt (nnt)

Analyse

[EN] analysis

[VI] phân tích < h>

Từ điển phân tích kinh tế

analysis

phân tích

Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

analysis

(sự) phân tích aerodynamic ~ phân tích khí động aerological ~ phân tích (khí tượng) cao không aggregate ~ phân tích hạt kết tụ arbitration ~ phân tích trọng tài blow pipe ~ sự phân tích bằng ống thổi catorgraphic(al) ~ phân tích bản đồ colorimetric ~ phân tích so màu complete ~ phân tích toàn phần correlation ~ phân tích tương quan dimensional ~ phân tích theo kích thước flourimetric ~ phân tích huỳnh quang fractionnal ~ phân tích phân đoạn grain size ~ phân tích cỡ hạt graphical ~ phân tich đồ thị gravimetric ~ phân tích trọng lượng indifference ~ phân tích bàng quan indirect aerological ~ phân tích cao không gián tiếp isoallobaric ~ phân tích đẳng biến áp isobaric ~ phân tích đẳng áp kinematic ~ phân tích động học mechanical ~ phân tích cơ học; phân tích cỡ hạt mesh ~ phân tích (bằng) sàng micrometric ~ phân tích (lượng nhỏ, vi lượng) microstructural ~ phân tích vi cấu tạo mineralogical ~ phân tích khoáng vật morphotectonical ~ phân tích kiến tạo hình thái office ~ phân tích trong phòng palynological ~ phân tích bào tử phấn hoa periodogram ~ phân tích giản đồ chu kì pest-risk ~ phân tích rủi ro do sâu hại petrofabric ~ phân tích kiến trúc thạch học plant juice ~ phân tích dịch cây pollen ~ phân tích phấn hoa post-project ~ phân tích sau dự án proximate ~ phân tích gần đúng pyrognostical ~ phân tích (bằng) ống thổi quanlitative ~ phân tích định tính quantitative ~ phân tích định lượng retention ~ phân tích giữ lại screen ~ sieve ~ phân tích (bằng) sàng single station ~ phân tích đơn trạm size ~ sizing ~ phân tích theo cỡ spectrochemical ~ phân tích hoá học quang phổ, phân tích hoá phổ spectrum ~ phân tích phổ structural ~ phân tích kiến trúc 9đá) synoptic ~ phân tích dự báo thời tiết, phân tích sinop textural ~ phân tích cấu tạo (đá) trace ~ phân tích vết untimate ~ phân tích cuối cùng umpire ~ phân tích mẫu trọng tài vector ~ phân tích vector volumetric ~ phân tích thể tích water ~ phân tích nước weather ~ phân tích thời tiết weather chart ~ phân tích bản đồ thời tiết X-ray ~ phân tích bằng tia X, phân tích rơngen X-ray diffraction ~ sự phân tích nhiễu xạ tia X

Lexikon xây dựng Anh-Đức

analysis

analysis

Analyse, Untersuchung

proof,analysis

proof, analysis

Nachweis

Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Untersuchung /f/S_PHỦ/

[EN] analysis

[VI] sự phân tích

Aufspaltung /f/S_PHỦ/

[EN] analysis

[VI] sự phân tích

Analyse /f/S_PHỦ, TTN_TẠO (hình ảnh) CT_MÁY, KT_DỆT, KTC_NƯỚC/

[EN] analysis

[VI] sự phân tích

Zusammensetzung /f/KT_DỆT/

[EN] analysis

[VI] sự phân tích

Gehalt /m/KT_DỆT/

[EN] analysis, content

[VI] lượng chứa, hàm lượng

Từ vựng kinh tế Anh-Việt

Analysis

Phân tích.

Risk analysis: phân tích rủi ro. Scenario analysis:Phân tích kịch bản. Sensitivity analysis: Phân tích độ nhạy.

Tự điển Dầu Khí

analysis

[ə'næləsis]

  • danh từ, số nhiều analyses

    o   sự phân tích

    o   (vật lý), (hoá học) phép phân tích

    §   qualitative analysis : phép phân tích định tính

    §   quantitative analysis : phép phân tích định lượng

    o   (toán học) giải tích

    §   in the last analysis : phân tích cho đến cùng; rút cục, cuối cùng

    §   under analysis : được đem phân tích

    o   sự phân tích, phương pháp phân tích

    §   blow pipe analysis : sự phân tích băng ống thổi

    §   check analysis : sự phân tích kiểm nghiệm

    §   chemical analysis : sự phân tích hoá học

    §   combination analysis : sự phân tích tổ hợp

    §   combustion analysis : sự phân tích đốt cháy, sự phân tích nguyên tố hữu cơ

    §   core analysis : sự phân tích mẫu lõi

    §   correlation analysis : sự phân tích tương quan; sự phân tích bằng sự liên kết

    §   crude oil analysis : phương pháp phân tích dầu thô

    §   differential thermal analysis : phương pháp phân tích nhiệt vi sai

    §   drop analysis : phương pháp phân tích giọt

    §   electrolytic analysis : phương pháp phân tích điện

    §   elementary analysis : phương pháp phân tích nguyên tố

    §   float and sink analysis : phương pháp tuyển chìm nổi, phương pháp phân tích trong dung dịch nặng

    §   fractional analysis : phương pháp phân tích phân đoạn

    §   gas volumetric analysis : phương pháp phân tích thể tích khí

    §   grading analysis : sự phân tích độ hạt

    §   granulometric analysis : sự phân tích cát theo cỡ hạt

    §   gravimetric analysis : sự phân tích trọng lực

    §   job analysis : sự phân tích công việc

    §   macroscopic analysis : sự phân tích vĩ mô

    §   mesh analysis : sự phân tích bằng sàng

    §   microscopic analysis : sự phân tích vi mô

    §   on stream analysis : sự phân tích trên dòng

    §   particle size analysis : sự phân tích cỡ hạt

    §   polarographic analysis : sự phân tích bằng phân cực ký

    §   pollen analysis : sự phân tích phấn hoa

    §   proximate analysis : sự phân tích gần đúng

    §   pyrognostical analysis : phương pháp phân tích bằng ống thổi (xác định khoáng vật)

    §   qualitative analysis : phương pháp phân tích định tính

    §   quantitative analysis : phương pháp phân tích định lượng

    §   rough analysis : phương pháp phân tích thô, sự phân tích sơ bộ

    §   screen analysis : sự phân tích bằng sàng

    §   sieve analysis : sự phân tích bằng sàng

    §   soil analysis : sự phân tích đất

    §   spectral analysis : sự phân tích phổ

    §   spot analysis : sự phân tích vết (màu)

    §   structural analysis : phân tích cấu trúc

    §   textural analysis : phân tích cấu tạo (khoáng vật)

    §   ultimate analysis : phân tích cuối cùng

    §   variance analysis : phân tích biên độ

    §   volumetric analysis : phân tích thể tích

    §   water analysis : phân tích nước

    §   well core analysis : phân tích mẫu lõi (giếng khoan)

    §   wet analysis : phân tích ướt

    §   X-ray analysis : sự phân tích bằng tia X

  • Từ điển tin học & truyền thông Anh-Việt

    analysis

    phân tích Ước lượng tình huống hoặc bài toán, bao gồm việc xem xét lại trên những khỉạ cạnh hoặc quan điềm khác nhau. Trong tính toán, phâp tích thường liên quan tới những đặc điềm như điều íchiền luồng, kiềm soát lỗi và khảo sát hiệu suất. Thông thường bài toán lớn được chia thành những bài toán nhỏ hơn đề xem xét và xử lý dễ dàng hơn.

    Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt

    Analysis

    [DE] Analyse

    [EN] Analysis

    [VI] phép phân tích, sự phân tích

    Analysis,pl. analyses

    [DE] Analyse, pl. Analysen

    [EN] Analysis, pl. analyses

    [VI] sự phân tích, phép phân tích

    Thuật ngữ - BAU- Đức Việt Anh (nnt)

    Analyse

    [VI] phân tích

    [EN] analysis

    Instandsetzung Laboruntersuchung

    [VI] khảo sát phòng thí nghiệm

    [EN] laboratory diagnosis, analysis

    Thuật ngữ Điện Mặt Trời Anh-Việt

    Analysis

    Phân tích

    Thuật ngữ TAB Chemietechnik Đức Anh Việt (nnt)

    Analytik

    [EN] Analysis

    [VI] Phân tích (hóa học)

    Thuật ngữ Xây Dựng Đức-Anh

    analysis

    Untersuchung

    analysis

    analysis

    Analyse

    analysis

    Từ điển Hàng Hải Anh-Việt

    analysis

    phân tích

    Thuật ngữ hóa học Anh-Việt

    analysis

    phân tích