TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

bestimmung

Xác định

 
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển triết học Kant

Quy định

 
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Từ điển triết học Kant

sự xác định

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

nghị định

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

mệnh lệnh

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

chỉ thị

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

quy định <l>

 
Thuật ngữ - UMWELT- Đức Anh Việt (nnt)

Xác định

 
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết

Quy định

 
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết

bổ nhiệm

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

bổ nhậm

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

chí thị

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

định nghĩa

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

ấn định

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

qui định

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

định

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

đánh dâu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

ghi dấu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

biểu thị

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

quyét định

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

định số

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

định mệnh

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tiền định

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

sô phận

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

sô kiếp

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

xác định/quy định

 
Từ điển triết học Kant

sự ấn định

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

sự qui định

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

quyết định

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

mục tiêu

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

mục đích sử dụng

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

nơi nhận

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

nơi đến

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

sự định trước

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

thiên chức

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

sứ mệnh

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

vận mệnh

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

sự giải thích

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

sự làm rõ

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Anh

bestimmung

determination

 
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Từ điển triết học Kant

regulation

 
Thuật ngữ - UMWELT- Đức Anh Việt (nnt)
Thuật ngữ kỹ thuật ô tô Đức-Anh

provision

 
Thuật ngữ - UMWELT- Đức Anh Việt (nnt)
Lexikon xây dựng Anh-Đức

determinateness

 
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết

intended purpose

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

Đức

bestimmung

Bestimmung

 
Metzler Lexikon Philosophie
Thuật ngữ - UMWELT- Đức Anh Việt (nnt)
Thuật ngữ kỹ thuật ô tô Đức-Anh
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Lexikon khoa học tổng quát Pháp-Đức
Từ điển triết học Kant
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Lexikon xây dựng Anh-Đức

Bestimmheit

 
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết

Ziel

 
Lexikon khoa học tổng quát Pháp-Đức

Verfügung

 
Lexikon xây dựng Anh-Đức

Vorschrift

 
Lexikon xây dựng Anh-Đức

Pháp

bestimmung

destination

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)
Lexikon khoa học tổng quát Pháp-Đức

détermination

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)
Lexikon khoa học tổng quát Pháp-Đức

destinée

 
Lexikon khoa học tổng quát Pháp-Đức
Chuyên ngành chất dẻo (nnt)

Bestimmung der Härte

Hình 1: Xác định độ cứng

Bestimmung der Ausfallarten

Xác định các loại hỏng hóc

Bestimmung der Glasscheibendicke

 Xác định độ dày tấm kính

Bestimmung der Verklotzung

Vị trí đặt miếng kê

Chuyên ngành CN Sinh Học (nnt)

Fotometrische Bestimmung

Xác định bằng phương pháp quang phổ kế

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

eine Bestimmung des Termins war noch nicht möglich

chưa thể ấn định một thời hạn.

gesetzliche Bestimmungen

những qui định của Ịuật lệ, nghị định

durch die neue Bestimmung wird fest gelegt, dass...

theo qui định mới ban hành thì....

der Minister übergab die Brücke ihrer Bestim mung

Ngài Bộ trưởng ra lệnh cho thông cầu.

eine höhere Bestimmung

một sự bổ nhiệm vào chức vụ cao hơn

das ist Bestimmung

đó là sứ mạng.

die Bestim mung des Schwerpunktes

xác định trọng tâm vấn đề.

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

gesetzliche Bestimmung

pháp quy; ~

Lexikon xây dựng Anh-Đức

Bestimmung,Verfügung,Vorschrift

provision

Bestimmung, Verfügung, Vorschrift

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Bestimmung /die; -, -en/

(o Pl ) sự xác định; sự ấn định; sự qui định (das Festsetzen);

eine Bestimmung des Termins war noch nicht möglich : chưa thể ấn định một thời hạn.

Bestimmung /die; -, -en/

nghị định; quyết định; mệnh lệnh; chỉ thị (Anordnung, Vorschrift, Verfügung);

gesetzliche Bestimmungen : những qui định của Ịuật lệ, nghị định durch die neue Bestimmung wird fest gelegt, dass... : theo qui định mới ban hành thì....

Bestimmung /die; -, -en/

(o Pl ) mục tiêu; mục đích sử dụng;

der Minister übergab die Brücke ihrer Bestim mung : Ngài Bộ trưởng ra lệnh cho thông cầu.

Bestimmung /die; -, -en/

(veraltet) nơi nhận; nơi đến (Bestim mungsort);

Bestimmung /die; -, -en/

(o Pl ) sự định trước; thiên chức; sứ mệnh; vận mệnh (die Berufung);

eine höhere Bestimmung : một sự bổ nhiệm vào chức vụ cao hơn das ist Bestimmung : đó là sứ mạng.

Bestimmung /die; -, -en/

sự xác định; sự giải thích; sự làm rõ (Klärung);

die Bestim mung des Schwerpunktes : xác định trọng tâm vấn đề.

Từ điển triết học Kant

Quy định (sự) [Đức: Bestimmung; Anh: determination]

-> > Xác định,

Xác định/Quy định (sự) [Đức: Bestimmung; Anh: determination]

Xem thêm: Tuyệt đối, Cơ sở/Căn cứ, Logic học, Thuộc tínli/VỊ từ, Chủ thể/Chủ từ, Thần học,

Kant bàn đến sự xác định lần đầu tiên trong bối cảnh ông phê phán về Wolff trong NTĐT. Ông định nghĩa nó như là việc “khẳng định một thuộc tính và loại trừ cái đối lập của nó” (NTĐT, tr. 391, tr. 11). Từ đó ông tiếp tục định nghĩa một cơ sở hay một lý do (ratio), như là “cái gì xác định một chủ thể bằng một trong những thuộc tính của nó”, cho thấy rằng sự xác định liên quan đến quan hệ logic giữa một chủ thể và thuộc tính. Một số mối quan hệ giữa chủ thể và thuộc tính xác định tại sao một chủ thể đặc thù lại tồn tại như nó đang tồn tại, và những mối quan hệ đó được Kant gọi là những cơ sở/lý do xác định một cách tiền kiện (antecedently); những mối quan hệ khác xác định rằng một chủ thể là như chính nó, và đó là những cơ sở/lý do xác định một cách hậu kiện (consequently). Lấy một ví dụ, trọng lực thì quy định cơ sở/ lý do tiền kiện cho các quỹ đạo của các hành tinh - nó giải thích tại sao chúng là như thế, trong khi đó, cơ sở/lý do cho thấy chúng là như thế thì lại được quy định một cách hậu kiện bởi khối lượng kết hợp giữa mặt trời và các hành tinh với nhau. Mục đích của sự phân biệt này là nhằm phê phán định nghĩa của Wolff về cơ sở/lý do như cái gì nhờ đó ta hiểu tại sao một sự vật lại tồn tại chứ không phải không tồn tại. Như thế, theo Kant, sự xác định mang lại một cơ sở/lý do không chỉ cho việc tại sao một cái gì đó tồn tại mà còn là tại sao nó lại tồn tại theo cách này chứ không phải theo bất cứ phương thức nào khác.

Sự xác định tái hiện trong PPLTTT dưới lớp vỏ của ý thể siêu nghiệm. Ở đây Kant bổ sung nghiên cứu của Wolff về sự xác định dựa theo nguyên tắc mâu thuẫn bằng “sự xác định hoàn chỉnh”. Theo nguyên tắc thứ nhất hay “nguyên tắc về tính có thể được xác định”, tức là “trong bất kì hai thuộc tính đối lập mâu thuẫn nhau nào, cũng chỉ có một thuộc tính là có thể thuộc về khái niệm” (PPLTTT A 571/ B 599). Theo nguyên tắc thứ hai về “sự xác định hoàn chỉnh” chi phối khả thể của các sự vật “nếu tất cả mọi thuộc tính có thể có của sự vật được gộp chung lại với nhau, kể cả những cái đối lập mâu thuẫn, thì chỉ có một thuộc tính trong mỗi cặp đối lập mâu thuẫn này là phải thuộc về sự vật mà thôi” (PPTTTT A 572/B 600). Điều này có nghĩa là mỗi sự vật được quy định không chỉ dựa vào các mối quan hệ của nó với những thuộc tính mâu thuẫn (chẳng hạn nếu như một sự vật là có màu sắc thì không thể là không có màu sắc) mà còn dựa vào “tổng số toàn bộ mọi thuộc tính của sự vật”. Cái sau là một điều kiện tiên nghiệm giữ vai trò là hậu cảnh cho sự xác định những sự vật đặc thù với những thuộc tính đặc thù. Vì thế sự khẳng định và phủ định về các thuộc tính không chỉ bị chi phối bởi những cái đối lập của chúng, mà còn bởi tổng số mọi thuộc tính khả hữu khác nữa. Kant nhận ra sự xác định như thế có thể chấp nhận nếu tổng số của những thuộc tính khả hữu được thừa nhận là lĩnh vực của những hiện tượng được các phạm trù cấu tạo nên, đó là, “toàn cảnh của kinh nghiệm khả hữu” (PPTTTT A 582/B 610); tuy nhiên, nó không thể được chấp nhận, và sẽ mang tính cách “biện chứng” [lừa dối] nếu nó bị hữu thể hóa [hypostatized] thành một cái ens realissimum, hữu thể có tất cả tính thực tại (sđd).

Nghiên cứu của Kant về sự xác định được Hegel phát triển xa hơn, ông dùng nó để giải thể tính cố định cứng nhắc của những quy định cá biệt.

Không chỉ những thuộc tính chỉ có thể được suy tưởng trong ngữ cảnh của các mặt đối lập của chính chúng, mà bản thân sự đối lập này cũng chỉ có thể được suy tưởng trong quan hệ với cái tuyệt đối (Hegel, 1812, “Lời tựa”). Một quan niệm về sự phủ định nhất định cũng được Adorno phát triển ở thế kỷ XX trong Phép biện chứng phủ định (1966), tuy nhiên, phiên bản của ông tự hạn chế vào việc khám phá sự quy định lẫn nhau của những thuộc tính đối lập trong khi từ bỏ việc có thể đặt chúng trong quan hệ với cái tuyệt đối hay với tổng số những thuộc tính khả hữu.

Cù Ngọc Phương dịch

Lexikon khoa học tổng quát Pháp-Đức

Bestimmung

destinée

Bestimmung

Bestimmung

détermination

Bestimmung

Ziel,Bestimmung

destination

Ziel, Bestimmung

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Bestimmung /f =, -en/

1. [sự] bổ nhiệm, bổ nhậm, chí thị; mục tiêu, đích, bia, mục đích; 2. [sự] xác định, định nghĩa, ấn định, qui định, định, đánh dâu, ghi dấu, biểu thị; 3. nghị định, quyét định, mệnh lệnh, chỉ thị; gesetzliche Bestimmung pháp quy; Bestimmung über etw (A) treffen ra lệnh, hạ lệnh, xuống lệnh, truyền lệnh, phán; 4. định số, định mệnh, tiền định, sô phận, sô kiếp; [sự] định trước; thiên chúc, sứ mệnh , vận mệnh, vận sô, sô kiép.

Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Bestimmung /f/KTA_TOÀN, NH_ĐỘNG/

[EN] determination

[VI] sự xác định (nhiệt trị)

Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

Bestimmung /RESEARCH/

[DE] Bestimmung

[EN] intended purpose

[FR] destination

Bestimmung /INDUSTRY-CHEM/

[DE] Bestimmung

[EN] determination

[FR] détermination

Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết

Bestimmung

[VI] Quy định

[DE] Bestimmung

[EN] determination

Bestimmung

[VI] Xác định; Quy định

[DE] Bestimmung

[EN] determination

Bestimmung,Bestimmheit

[VI] Xác định; Quy định

[DE] Bestimmung; Bestimmheit

[EN] determination; determinateness

Thuật ngữ kỹ thuật ô tô Đức-Anh

Bestimmung

regulation

Thuật ngữ - UMWELT- Đức Anh Việt (nnt)

Bestimmung

[EN] regulation, provision

[VI] quy định < l>

Metzler Lexikon Philosophie

Bestimmung

(1) Be- und Abgrenzung, Hinzufügung eines Attributs zu einem Begriff. Für Platon ist die Idee das Bestimmte und Begrenzte (peras). Bei Spinoza erhält die B. den Charakter der Negation, jede B. ist zugleich Verneinung. Für Kant ist jeder Begriff in gewissem Maße unbestimmt, aber bestimmbar. Durchgängig bestimmt ist nur das konkrete existierende Einzelding, dem von jedem möglichen Paar einander kontradiktorisch entgegengesetzter Prädikate jeweils eins zukommen muss. Die durchgängige B. eines Einzeldings kann daher niemals in einer wirklichen Erkenntnis eingeholt werden (KrV B 599 ff). Dem folgt Hegel, wenn er Bestimmtheit mit »Besonderheit« und »Einzelnheit« (Sämtl. Werke I, 12, 35) gleichsetzt. Der oberste Grundsatz der Philosophie ist nach Fichte unbestimmt. B.en erhält er durch Limitation, die mit der Kategorie der B. identisch ist (Ges. Ausg. I, 2, 282). – (2) Zweckorientierte B. Die B. des Menschen bezieht sich auf anthropologische oder geschichtsphilosophische Fragestellungen. Nach Kant ist der Mensch dazu bestimmt, seine eigene Vernünftigkeit und Menschheit in sich zu entwickeln, was nur in der Gesellschaft möglich ist. Nach Fichte ist die irdische B. des Menschen die Realisierung des Vernunftstaates, die überirdische die Realisierung der intelligiblen Welt, d.h. der Sittlichkeit.

CHA