TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

quyền lực

Quyền lực

 
Từ vựng đầu tư quốc tế Anh-Việt
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh
Từ điển triết học HABERMAS
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

sức mạnh

 
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

thế lực

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

quyền thế

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thẩm quyền

 
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

lực lượng

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tiềm lực

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

quyền năng

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

quyền hạn

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

chính thể

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

chính quyền

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

quyền hành

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

quy cho

 
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt

cấp nguồn điện

 
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt

Đế quốc

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

Tiềm năng

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

năng lực

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

quyền uy

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

hiệu lực

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

hiệu năng

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

công hiệu.<BR>active ~ Tiềm năng chủ động <BR>obediential ~ Tiềm năng phục tùng

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

khả năng vâng phục

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

1. Lực

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

động lực

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

chức quyền

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

uy lực

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

uy quyền

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

sức lực 2. Đức năng Thiên sứ

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

dị năng Thiên Sứ<BR>~ of the keys Quyền tháo buộc

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

Quyền nắm giữ chìa khóa

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

quyền

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

uy

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

quyền thống trị

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

thế lực bí ẩn

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

quyền lợi

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

quyền binh

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

súc mạnh

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

súc lực

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

quyền bính

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nưóc

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

quốc gia

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hùng hậu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hùng cưòng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hùng mạnh

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

bạo lực

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

dùng bạo lực

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
- quyền lực

địa vị thống trị

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

chính quyền

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

quyền thống trị

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

uy quyền

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

- quyền lực

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

quyền bính

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

quyền hành

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

quyền thế

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
quyền lực/mãnh lực

quyền lực/mãnh lực

 
Từ điển triết học Kant

quyền lực

 
Từ điển triết học Kant

mãnh lực

 
Từ điển triết học Kant

Anh

quyền lực

power

 
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Từ điển triết học HABERMAS
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

Powers

 
Từ vựng đầu tư quốc tế Anh-Việt

 authority

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

Attribution

 
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt

empire

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

potency

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
quyền lực/mãnh lực

power

 
Từ điển triết học Kant

Đức

quyền lực

Macht

 
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Từ điển triết học HABERMAS
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Gewalt

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Gewalt .

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

Namensnennung

 
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt

Leistung

 
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt

Autorität

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Machtbefugnis

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Starke

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Botmäßigkeit

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Mächte

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Rechtswegen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
- quyền lực

Herrschaft

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
quyền lực/mãnh lực

gewalt

 
Từ điển triết học Kant

macht

 
Từ điển triết học Kant
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

die bewaffnete Macht

các lực lượng vũ trang; 2. chính quyền, quyền lực, quyền bính, quyền hành; quyền thế, ảnh hưỏng, uy tín, uy thé, thế lực; 3. (chính trị) chính thể, thế lực;

die Macht in den Händen

giữ chính quyền trong tay;

die Macht an

sich (A) reißen

sich in der Gewalt há ben

biết tự chủ; 2. [sự] hùng hậu, hùng cưòng, hùng mạnh, lực lượng;

höhere Gewalt

súc mạnh không gì ngăn cân nổi;

mit Gewalt

mạnh mẽ, vũ bão;

aus aller Gewalt

hết sdc, tận lực, cật lực, chí chế; 3. bạo lực, [sự] dùng bạo lực; . [sự] cưông búc, cưỡng bách, cưõng ché, bạo ngược;

j-m Gewalt ántun

cưõng dâm, cưông hiép, hiếp dâm, hãm hiếp, hiếp;

einer Sache (D) Gewalt ántun

xuyên tạc, bóp méo (sự thật).

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

die militärische Starke eines Landes

tiềm lực quân sự của một nước.

das Recht des Stärkeren

quyền của kẻ mạnh

das Recht auf Arbeit

quyền đưạc làm việc

Rechte und Pflichten aus einem Vertrag

quyền lợi và nghĩa vụ quy định trong một hạp đồng

jmdm. ein Recht entziehen

tước một quyền của ai

(Spr.) gleiche Rechte, gleiche Pflichten

cùng quyền lợi thì cũng cùng nghĩa vụ

sein Recht fordern/ver- langen

đòi hỏi quyền lợi

zu seinem Recht kommen

được bảo đảm quyền lợi.

die Macht über nehmen

tiếp quản chính quyền

an die/zur Macht gelangen

giành dược chính quyền

(Spr.) Macht geht vor Recht

quyền lực mạnh hơn công lý.

sie stehen völlig in seiner Gewalt

họ hoàn toàn bị hắn khống chế

die Gewalt über sein Fahrzeug verlieren

mất khả năng kiểm soát đối với chiếc xe

sich, etw. in der Gewalt haben

kiềm chế được, kiểm soát được, chế ngự được (bản thân hay việc gì).

der Fahrer verlor die Herrschaft über das Auto

tài xế không còn điều khiển chiếc xe được nữa.

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Macht /f =, Mächte/

f =, Mächte 1. súc mạnh, lực lượng, súc lực; mit aller - hết súc, tận lực, cật lực, chí chết; die bewaffnete Macht các lực lượng vũ trang; 2. chính quyền, quyền lực, quyền bính, quyền hành; quyền thế, ảnh hưỏng, uy tín, uy thé, thế lực; 3. (chính trị) chính thể, thế lực; die Macht in den Händen giữ chính quyền trong tay; die Macht an sich (A) reißen giành chính quyền; 4., nưóc, quốc gia; die verbündeten Mächte các nưdc đồng minh.

Gewalt /f =, -en/

1. chính quyền, quyền bính, quyền lực, quyền hành, quyền thế; j-n etw. in seine - bekommen chiém, chiếm được; sich in der Gewalt há ben biết tự chủ; 2. [sự] hùng hậu, hùng cưòng, hùng mạnh, lực lượng; höhere Gewalt súc mạnh không gì ngăn cân nổi; mit Gewalt mạnh mẽ, vũ bão; aus aller Gewalt hết sdc, tận lực, cật lực, chí chế; 3. bạo lực, [sự] dùng bạo lực; . [sự] cưông búc, cưỡng bách, cưõng ché, bạo ngược; j-m Gewalt ántun cưõng dâm, cưông hiép, hiếp dâm, hãm hiếp, hiếp; einer Sache (D) Gewalt ántun xuyên tạc, bóp méo (sự thật).

Từ điển triết học Kant

Quyền lực/Mãnh lực [Latinh: potentia; Đức: Gewalt, Macht; Anh: power]

Xem thêm: Xung lực, Lực, Chiếm hữu (sự),

Quyền lực là thuật ngữ được dùng để dịch những từ Macht và Gewalt trong tiếng Đức và potentia trong tiếng Latinh. Nhưng cả ba thuật ngữ này lại có những nghĩa khác nhau và được sử dụng trong những văn cảnh khác nhau. Macht [Mãnh lực] được định nghĩa trong quyển “Phân tích pháp về cái cao cả” của công trình PPNLPD là “một lực lượng thắng vượt những trở lực lớn” của tự nhiên được xét ở trong một phán đoán thẩm mỹ (§28). Tự nhiên có thể ở trên ta, nhưng không có quyền thống trị (Gewalt) ta, bởi vì sự thống trị là quyền lực “thắng vượt cả sự đề kháng của những gì bản thân cũng có mãnh lực” (§28). Khi Kant bàn về quyền lực chính trị hợp pháp, ông không thể nào không dùng đến chữ Gewalt, như trong PPNLPD §83 khi ông chỉ một quyền lực hợp pháp như là một “gesetzmäßige Gewalt”, tuy nhiên, nếu văn cảnh là cuộc nổi dậy chống lại nhà nước thì quyền lực của nhà nước chính là Macht của nó, như trong LTTH, ở đó chúng được dùng để chỉ “quyền lập pháp” (“gesetzgebende Macht”) vốn không thể bị chống đối bởi những đối tượng nổi loạn, hay như trong SHHĐL, ở đó theo cùng một cách diễn đạt, quyền lập pháp tối cao là Gewalt, sẽ trở thành quyền lực tuyệt đối - “Machtvollkommenheit” một khi nó bị chống đối [SHHĐL tr. 372, tr. 177], Thế nhưng, potentia lại là một nghĩa khác của quyền lực, lần này quy chiếu đến năng lực thể chất để sử dụng một đồ vật, ví dụ như nó tạo thành cơ sở của sự chiếm hữu vật chất hay là possessio phaenomenon [chiếm hữu hiện tượng].

Huỳnh Trọng Khánh dịch

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Autorität /[autori'tett], die; -en/

(o PI ) quyền; uy; quyền lực; quyền thế;

Machtbefugnis /die/

thẩm quyền; quyền lực; quyền năng;

Starke /[’Jterko], die; -, -n/

(o Pl ) sức mạnh; tiềm lực; quyền lực (Macht);

tiềm lực quân sự của một nước. : die militärische Starke eines Landes

Botmäßigkeit /die; - (geh., veraltet)/

quyền thế; quyền thống trị; quyền lực (Herrschaft, Gewalt);

Mächte /(o. PI.) sức lực, sức mạnh (Kraft, Stärke). 2. (o. PI.) khả năng, năng lực; alles, was in seiner Macht steht, tun/

(o Pl ) quyền lực; quyền năng; thế lực bí ẩn (geheimnisvolle Kraft);

Rechtswegen /thật sự, thật ra, theo luật. 2. (PI.) (veraltet) luật học, ngành luật (Rechts wissenschaft, Jura); die Rechte studieren/

quyền; quyền lực; quyền hạn; quyền lợi [auf + Akk : về ];

quyền của kẻ mạnh : das Recht des Stärkeren quyền đưạc làm việc : das Recht auf Arbeit quyền lợi và nghĩa vụ quy định trong một hạp đồng : Rechte und Pflichten aus einem Vertrag tước một quyền của ai : jmdm. ein Recht entziehen cùng quyền lợi thì cũng cùng nghĩa vụ : (Spr.) gleiche Rechte, gleiche Pflichten đòi hỏi quyền lợi : sein Recht fordern/ver- langen được bảo đảm quyền lợi. : zu seinem Recht kommen

Mächte /(o. PI.) sức lực, sức mạnh (Kraft, Stärke). 2. (o. PI.) khả năng, năng lực; alles, was in seiner Macht steht, tun/

chính thể; chính quyền; quyền lực; quyền binh;

tiếp quản chính quyền : die Macht über nehmen giành dược chính quyền : an die/zur Macht gelangen quyền lực mạnh hơn công lý. : (Spr.) Macht geht vor Recht

Gewalt /[ga'valt], die; -, -en/

thế lực; quyền lực; quyền hành; quyền thế;

họ hoàn toàn bị hắn khống chế : sie stehen völlig in seiner Gewalt mất khả năng kiểm soát đối với chiếc xe : die Gewalt über sein Fahrzeug verlieren kiềm chế được, kiểm soát được, chế ngự được (bản thân hay việc gì). : sich, etw. in der Gewalt haben

Herrschaft /die; -, -en/

(o Pl ) địa vị thống trị; chính quyền; quyền thống trị; uy quyền; - quyền lực; quyền bính; quyền hành; quyền thế;

tài xế không còn điều khiển chiếc xe được nữa. : der Fahrer verlor die Herrschaft über das Auto

Từ điển Công Giáo Anh-Việt

empire

Đế quốc, quyền lực, thế lực

potency

Tiềm năng, năng lực, lực lượng, sức mạnh, tiềm lực, quyền lực, quyền uy, quyền thế, hiệu lực, hiệu năng, công hiệu.< BR> active ~ Tiềm năng chủ động [khả năng phát sinh hoạt động]< BR> obediential ~ Tiềm năng phục tùng, khả năng vâng phục [năng lực thiên tính

power

1. Lực, năng lực, động lực, quyền lực, quyền năng, quyền uy, chức quyền, quyền hạn, thế lực, uy lực, uy quyền, sức lực 2. Đức năng Thiên sứ, dị năng Thiên Sứ< BR> ~ of the keys Quyền tháo buộc, Quyền nắm giữ chìa khóa [là tượng trưng cứu độ trong tư tưởng D

Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt

quy cho,quyền lực,thẩm quyền

[DE] Namensnennung

[EN] Attribution

[VI] quy cho, quyền lực, thẩm quyền

sức mạnh,quyền lực,cấp nguồn điện

[DE] Leistung

[EN] Power

[VI] sức mạnh, quyền lực, cấp nguồn điện

Từ điển triết học HABERMAS

Quyền lực [Đức: Macht; Anh: Power]

Habermas quan tâm đến sự sử dụng và sự lạm dụng quyền lực chính trị trong suốt sự nghiệp của mình. Trong các công trình đầu tiên, và đặc biệt trong phạm vi lý thuyết về những lợi ích hay quan tâm về nhận thức/cognitive interests, quyền lực được bàn như một trong những yếu tố cấu thành nên sự tồn tại xã hội của con người, vì con người có lợi ích căn bản trong việc bãi bỏ sự thực thi quyền lực vô lý (Habermas, 1971a). Trong các công trình hậu kỳ, Habermas chuyển sang vấn đề sự thực thi quyền lực được biện minh như thế nào (1976b), và trong phạm vi cách tiếp cận lý thuyết hệ thống/systems theory, đặc trưng cho các nghiên cứu như The Theory of Communicative Action /Lý thuyết về hành động giao tiếp, quyền lực được lý thuyết hoá như một trong những phương tiện điều hướng phi biểu trưng/non-symbolic steering media mà qua đó các xã hội phức hợp được tổ chức (1987).

Trong các tác phẩm sơ kỳ, Habermas tiếp cận quyền lực như một thứ làm tổn hại sự tự trị của các cá nhân và các nhóm xã hội. Ở mức độ đơn giản nhất, điều này được hiểu như phương thức trong đó người chủ cưỡng chế và hạn chế hành động của người nô. Rõ ràng, nếu người hầu phải làm những gì mà người chủ ra lệnh thì anh hay chị ta không thể hành động dựa trên sáng kiến của bản thân. Theo cách tinh tế hơn, tiếp nối các công trình của Karl Marx, Habermas đề xuất rằng bản chất cưỡng bức của quyền lực trong các xã hội tư bản/capitalist nằm ở thực tế rằng nó bị che đậy. Trong khi các giai cấp thống trị ở các xã hội tiền tư bản sử dụng quyền lực một cách công khai để cưỡng ép và bóc lột các giai cấp bị trị, thì trong phạm vi của chủ nghĩa tư bản, các tiến trình bóc lột và thống trị bị che giấu bởi sự công bằng và tính tất yếu bề ngoài của sự trao đổi ngoài thị trường. Giai cấp cai trị trong phạm vi chủ nghĩa tư bản có thể tự thuyết phục rằng nó không cai trị, vì những cơ chế qua đó nó bóc lột giai cấp phụ thuộc được che giấu trong các quá trình trao đổi hàng hoá. Các nhà tân Mác-xít như György Lukács và xa hơn là Trường phái Frankfurt/Frankfurt School cho rằng quá trình che đậy này xâm nhập vào chính những cách nghĩ phổ biến trong chủ nghĩa tư bản. Ngôn ngữ và tư tưởng của chúng ta bị làm méo mó, khi quyền lực ức chế một cách có hệ thống khả năng phản tư có tính phê phán về các cội nguồn thực sự của quyền lực chính trị (xem sự vật hoá/reification). Chính xác là vì sự hiện hữu của quyền lực đang ức chế khả năng tư duy hợp lý tính của con người, nên nó cũng ngăn cản khả năng con người đưa ra những quyết định tự trị, hợp lý tính về những hành động của mình. Do đó, con người quan tâm đến việc được giải phóng khỏi sự áp bức chính trị.

Khi Habermas bắt đầu từ bỏ mô hình này của lý thuyết phê phán/critical theory, càng ngày ông càng đi đến chỗ xem quyền lực giống như nguồn lực hay cơ chế vốn luân chuyển quanh xã hội. Trong khi vẫn xem sự lạm dụng quyền lực là có hại, ông trở nên quan tâm nhiều hơn đến những cơ chế xã hội làm nảy sinh sự lạm quyền đó, và sự đối phó vẫn tồn tại để thách thức nó. Vì thế, ở một cấp độ nào đó, sự thực thi quyền lực trở thành cái gì đó đòi hỏi sự hợp thức hoá/legitimation, và bằng cách đó dẫn đến không chỉ ở chỗ người phụ thuộc vào quyền lực chấp nhận rằng người nắm quyền có quyền sử dụng nó, mà còn ở chỗ những lý lẽ biện minh cho quyền đó phải là những lý lẽ tốt và thích hợp. Nếu sự hợp thức hoá chỉ là tra vấn về sự chấp nhận phổ biến thì sự biện minh cho sự thực thi quyền lực ắt hoàn toàn tuỳ theo từng trường hợp đặc thù. (Vì thế, nếu nô lệ tin rằng, theo các quy tắc của sự chinh phục quân sự, khi thua trận và trở thành tù nhân họ sẽ mất quyền tự do, thì sự chiếm hữu nô lệ trong trường hợp đó được biện minh). Habermas tìm kiếm các quá trình biện minh có thể được khiến cho trở nên phổ quát. Do vậy, nếu sự nô dịch hoá con người là sự xâm phạm quyền con người thì ngay cả nếu chính ta chấp nhận thân phận nô lệ của mình thì nó vẫn sai. Đó chính là dòng tư tưởng dẫn Habermas đến lý thuyết về đạo đức học diễn ngôn/discourse ethics và cả những thảo luận sau này của ông về pháp luật/law.

Ở cấp độ thứ hai, quyền lực là cơ chế cho phép vận hành các xã hội phức hợp. Ở vai trò phương tiện điều hướng phi biểu trưng, nó cung cấp các quy tắc theo đó các hệ thống phân cấp xã hội được tổ chức và theo đó người dân trong hệ thống phân cấp này hành động. Luận điểm của Habermas là quyền lực, cùng với phương tiện điều hướng phi biểu trưng khác chẳng hạn như tiền tệ/money, có thể tạo điều kiện dễ dàng cho việc tổ chức các hoạt động xã hội phức hợp hơn là có thể đạt được bởi các cá nhân sử dụng chỉ khả năng của họ để giao tiếp với người khác. Chẳng hạn, bộ máy quan liêu lớn gồm có, ít nhất, một loạt các phòng ban được xác định một cách khá chính xác, cùng với các quy tắc điều khiển các mối quan hệ giữa các phòng ban. Như thế, nếu viên quản lý cấp cao muốn thực hiện mục tiêu nhất định nào đó, anh/chị ta rất có thể phải ủy thác nhiệm vụ (và quyền lực để hoàn thành nhiệm vụ đó) cho các cấp dưới. Đến lượt các cấp dưới có thể phải uỷ thác cho các cấp dưới nữa, và v.v. Hành động uỷ thác được quy định bởi các quy tắc vốn xác định các phòng ban của những người quản lý có liên quan. Quan trọng nhất là nó đòi hỏi rất ít sự giao tiếp riêng tư giữa các phòng ban. Cũng không cần bất cứ nghi ngờ nào về những gì phòng ban khác có thể cũng như phải làm. Quyền ủy thác cũng không cần được biện minh (vì nó được sắp xếp theo bản chất của phòng ban), và v.v. Vì thế, quyền lực đơn giản hoá tương tác xã hội, kỳ cùng đến điểm quan trọng là các hành động của các cá nhân khác hoàn toàn có thể dự đoán được. Tôi ra lệnh, và bạn tuân thủ. Không liên quan đến chuyện liệu bạn có muốn hay bạn có đồng ý không. Bạn chỉ cần làm công việc của mình.

Mối quan tâm của Habermas—và đây chính là khám phá của ông trong nghiên cứu về sự thuộc địa hoá thế giới đời sống/colonisation of the lifeworld—là những sự thực thi quyền lực như vậy, ngay cả khi ban đầu chính đáng (theo nghĩa những lý do tốt có thể được đưa ra cho sự tồn tại của phòng ban, và sự bổ nhiệm cá nhân nhất định cho phòng ban đó), vẫn có thể làm xói mòn sự giao tiếp và vì thế, một lần nữa, xói mòn sự tự trị. Đúng ra là vì chúng được tổ chức một cách có hệ thống, tức những công việc quản trị dựa trên lý tính công cụ. Đây lại là một điểm quan trọng rằng, bất cứ ai trong phạm vi một bộ máy quản trị thường liên hệ với cấp trên hay cấp dưới của họ bằng tính khả dĩ tiên liệu của hành động. Các quyết định có thể được thảo luận bằng sự đóng góp hiệu quả đối với sự hiện thực hoá dự án đã đưa ra. Nhưng, nếu sự quản trị không đòi hỏi hành động giao tiếp và lý tính giao tiếp/communicative reason, thì những triển vọng cho việc tranh biện giá trị của dự án tổng thể bị kiềm chế nghiêm trọng. Sự gắn kết của quản trị đối với lý tính công cụ làm cho nó vô cảm đối với những loại thách thức và sự biện minh vốn là điển hình của lý luận giao tiếp. Vì thế, chẳng hạn, các cơ quan hoạt động nghệ thuật ở Anh một thời gian dài than phiền về sự khó khăn khi biện minh cho hoạt động của họ trước chính phủ, cũng như việc nhận được tài trợ phù hợp và các hỗ trợ khác của nhà nước. Trong lĩnh vực của họ, họ có thể biện minh cho các tác phẩm nghệ thuật bằng giá trị nội tại và các khả năng biểu đạt của nó (và vì thế, có thể bằng yêu sách về giá trị hiệu lực/validity claim đối với sự trung thực/truthfulness). Mặt khác những việc quản trị của chính phủ sẽ tìm kiếm những biện minh có tính định lượng có thể được sử dụng để chứng minh sự sử dụng hiệu quả của các khoản tài trợ. Vì thế, các dự án nghệ thuật được biện minh không phải bởi các giá trị nghệ thuật mà bởi sự đóng góp của chúng vào du lịch và cán cân thanh toán, hay sự đóng góp vào các dự án phục vụ giáo dục và xã hội. Các hoạt động không thể tự biện minh như thế, nghĩa là tự biện minh một cách công cụ, sẽ bị loại trừ và sự tiếp tục tồn tại của chúng bị đe dọa.

Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 authority /xây dựng/

quyền lực

Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

quyền lực

Macht f, Gewalt f (z. B. des Staates).

Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết

Quyền lực

[VI] Quyền lực

[DE] Macht

[EN] power

Quyền lực

[VI] Quyền lực

[DE]

[EN]

Từ vựng đầu tư quốc tế Anh-Việt

Powers

Quyền lực