TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

biết

biết

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh
Từ điển tiếng việt
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển triết học HEGEL

có khả năng

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

có

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

hiểu

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

ý thức

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

biết được

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

nghe nói

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

sein quen

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

biết tin

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

quen

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

quen biết.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhận ra

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhận được

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

có kinh nghiệm

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

am hiểu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thông thạo

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

kỹ năng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

kỹ xảo.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

od

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

có thể

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

: er konnte nicht umhin zu lächeln nó không nhịn được cưòi

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

ich kann mich irren có thể là tôi sai

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhận biét.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Trí

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

minh trí

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

biết thấu triệt

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

minh biện

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

thận trọng

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

cẩn thận

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

1. Tri thức

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

học thức

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

kiến thức 2. Nhận thức

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

hiểu biết.<BR>acquired ~ Tri thức đắc khả

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tập tri.<BR>analogical ~ Tri thức loại tỉ

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

so sánh.<BR>conceptual ~ Tri thức khái niệm

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tri thức trừu tượng.<BR>contemplative ~ Tri thức mặc quan

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

Do chiêm niệ

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tri thức/biết

 
Từ điển triết học HEGEL

nhận thức và xác tín

 
Từ điển triết học HEGEL

tri thức

 
Từ điển triết học HEGEL
quen biết

quen biết

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

biết

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

quen

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

quen thuộc

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hiểu biết

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thông thạo

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
hiểu biết

hiểu biết

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

am hiểu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

biết.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

biết

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhận thức

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

stehn vt

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hiểu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hiểu thấu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhận thúc

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhận rõ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thông hiểu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

biết làm

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

biểt rõ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nắm vũng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tinh thông

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thông thạo

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Anh

biết

knowledge

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển triết học HEGEL

 know

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

prudence

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

cognition and certainty

 
Từ điển triết học HEGEL

Đức

biết

wissen

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển triết học HEGEL

kennen

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

können

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

erkennen

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

verstehen

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

im Bilde sein

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

bekannt

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

bewußt

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

hört

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

kund:

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

wiedererkennen

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Bewandertheit

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

erkenntnis und gewissheit

 
Từ điển triết học HEGEL
quen biết

bekannt

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
hiểu biết

Vorwissen

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Wissen

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

verstehen

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Chuyên ngành chất dẻo (nnt)

189 Kunststofferkennung

189 Nhận biết chất dẻo

3.4.1 Kunststofferkennung

3.4.1 Nhận biết chất dẻo

190 Kunststofferkennung

190 Nhận biết chất dẻo

191 Kunststofferkennung

191 Nhận biết chất dẻo

192 Kunststofferkennung

192 Nhận biết chất dẻo

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

j-m etw. kund: und zu wissen tun

thông báo cho ai về cái gì.

j-n etw. wissen lassen

thông báo, cho biết;

j -n mit j -m, mit etw (D) bekannt machen

giói thiệu ai vdi vói ai;

j-m etu) (Dị bekannt machen

làm quen với;

sich durch etw (A) bekannt machen

nổi tiếng, nổi danh, trỏ lên nổi danh tiếng, được vẻ vang; ~

bestem Wissen und Gewissen

[một cách] thẳng thắn, thật thà, ngay thật, ngay thẳng; ~

fm etw. zu verstehen gében

ám chỉ, nói bóng gió;

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

ich kenne ihn

tôi có biết anh ấy, da kennst du mich aber schlecht (ugs.): thế thì anh biết về em quá ít

von diesem Schriftsteller kenne ich nichts

tôi chưa đọc tác phẩm nào của nhà vãn này

das kennen wir [schon] (ugs. abwertend)

thành ngữ này có hai nghĩa: (a) chúng tôi đã trải qua kinh nghiệm (đớn đau) ấy rồi, rất tiếc là chuyện đó không có gì mới lạ đô'i với chúng tôi

(b) chúng tôi đã nghe kiểu biện bạch này rồi

wir kannten ihn bisher nur als Schriftsteller, nicht als Komponisten

từ trước đến giờ chúng tôi chỉ biết ông ta với tư cách là một nhà văn chứ không phải là một nhạc sĩ.

ich kenne ein gutes Mittel gegen Schnupfen

tôi biết có một thứ thuốc rất tốt trị chứng sổ mũi

jeder kennt seinen Platz

mỗi người đều biết vị trí của minh.

er kennt kein Mitleid

hắn không biết đến lòng trắc ẩn

er kennt kein Maß

không điều gì khiển hắn chùn tay, hắn không biết giới hạn.

er kann gar nichts

nó không biết làm gì cả

er kann Russisch

anh ta biết tiếng Nga-, ich kann nicht anders: tôi không thể làm khác được

für etw. nichts können (ugs.)

không có lỗi trong (về) chuyện gì

[es] mit jmdm. [gut] können (ugs.)

có mối quan hệ tốt với ai.

seine Pflichten kennen

ý thức được bổn phận của mình.

nur Gutes über jmdn. hören

chi nghe nói tốt về người nào

ich will nichts mehr davon hören

tôi không muốn nghe nái đến chuyện đó nữa

[etwas, nichts] von sich hören lassen

không có tin gì (về ai)

[noch] von jmdm. hören

thành ngữ này có hai nghĩa: (a) nhận được tin về ai

(b) sẽ còn biết tay ai

etwas von jmdm. zu hören bekommen/kriegen (ugs.)

bị ai la mắng một trận.

Từ điển triết học HEGEL

Tri thức/Biết, Nhận thức và Xác tín (sự) [Đức: Wissen, Erkenntnis und Gewissheit; Anh: knowledge, cognition and certainty]

Không có từ tiếng Đức đơn độc nào tương ứng với dãy nghĩa của từ “biết” (“to know” trong tiếng Anh), mà có sự đa dạng của những từ chồng chéo lên nó:

1. Wissen là “biết, không ngu dốt về”, gần với từ savoir trong tiếng Pháp. Nó có thể được theo sau bằng một danh từ (ví dụ: “con đường đúng đắn”), “của” (von), “về” (um), “làm sao đê” hay một mệnh đề với “rằng” (dass/Anh: thai). Danh từ có gốc động từ (das) Wissen (“cái biết, tri thức, học hỏi”) được sử dụng trong tập hợp các thành ngữ (ví dụ: “theo sự hiểu biết tốt nhất của tôi”); tri thức về một điều gì đó hay trong một lĩnh vực đặc thù, và tri thức nói chung (ví dụ: “Tri thức là sức mạnh”). Nó được Hegel sử dụng cho từ “tri thức TUYỆT ĐỐI” (“das absolute Wissen”). Nó sinh ra chữ Wissenschaft (“KHOA HỌC”).

2. Động từ kennen (giống từ connaìtre của tiếng Pháp) nghĩa là “biết, quen thuộc với”: trong câu “Tôi không quen cô ta, nhưng tôi biết về cô ta”, kennen để dịch từ “(quen) biết” thứ nhất, wissen để dịch từ thứ hai. Danh từ Kenntnis nghĩa là “biết, ý thức” về một sự kiện đặc thù. Số nhiều, Kenntnisse, nghĩa là “những đề mục của tri thức”. (Ngược lại, Wissen không có dạng số nhiều và không biểu thị những đề mục của tri thức).

3. Động từ erkennen nghĩa là (a) “biết lại, NHẬN RA (lại) điều gì đã gặp trước đó; (b) “nhận ra, thấy rõ, đi đến chỗ biết, thấy”, ví dụ: một chân lý, một sai lầm của ai đó hay điều mà ta lầm lẫn; (c) đưa ra một phán đoán hay tuyên án”, ví dụ: “xét thấy anh ta có tội, tuyên anh ta tội chết”. Trong Hegel, nghĩa quan trọng nhất là (b): ông đối lập cái đơn thuần là bekannt (quen thuộc, biết rõ) với cái là erkannt (được nhận ra, được hiểu, được biết một cách có hệ thống): ví dụ: trước khi ta nghiên cứu Lô-gíc học, ngôn ngữ và những từ của ta là bekannt, sau đó chúng mới là erkannt. (Die) Erkenntnis mới là tri thức triết học hay khoa học. Số nhiều, “Erkenntnisse” là “những hạng mục của tri thức”. Các dịch giả tiếng Anh thường phân biệt “cognitions” (Erkenntnis(se)) với “knowledge” (Wissen). Danh từ gốc động từ: (das) Erkennen (“knowing, cognizing”/“tri thức, nhận thức”) thì dùng chung.

4. Einsehen (nghĩa đen là “nhìn vào bên trong”) là gần với erkennen theo nghĩa (b): “đi đến chỗ nhận ra, hiểu ra, hiểu biết” một điều gì hay rằng một điều gì đó là như thế. Hegel thường sử dụng danh từ Einsicht (“thức nhận”): trong HTHTT, nó tưong phản với LÒNG TIN (Glaube) và được liên hệ với thuyết duy lý của phong trào Khai minh. Khác với Glaube, nó mang tính khái niệm, tính hợp lý và tính cá nhân; có thức nhận vào bên trong mọi sự vật tưong phản với việc đon giản chấp nhận chúng. Theo đó, mặc dù một ai đó có thể chấp nhận, ví dụ: một tôn giáo mà ta có thức nhận, nhưng thức nhận có khuynh hướng xung đột với TÔN GIÁO.

5. Wissen có cùng gốc với gewiss (“chắc chắn”) và Gewissheit (“sự xác tín”), vừa theo nghĩa khách quan (“Điều đó là chắc chắn”) vừa theo nghĩa chủ quan (“Tôi xác tín về nó”). Trong Hegel, những từ này thường có nghĩa chủ quan, và ông không ngừng nhấn mạnh rằng sự xác tín không đảm bảo CHÂN LÝ theo nghĩa bình thường lẫn theo nghĩa của Hegel: sự xác tín CẢM TÍNH là tưong phản với chân lý được lĩnh hội bởi TRI GIÁC (HTHTT, I). (Đôi khi gewiss được chuyển thành wissen, khiến ta có thể “biết” chắc chắn về điều gì đó là sai lầm). Trong Hegel, sự xác tín là có tính TRựC TIẾP hon là phái sinh, và đây là một trong những lý do tại sao chân lý lẩn tránh nó. Nó có thể có mặt trong đức tin tôn giáo. Sự tự xác tín (Selbstgewissheit), tức là sự tự nhận thức theo kiểu Descartes, và trong Hegel, sự tự đoán chắc, là phiên bản Sổ khai của Tự Ý THỨC. Gewissen (“lưong tâm”) cũng rút ra từ wissen. Ban đầu Gewissen có nghĩa là “ý thức” (giống như từ “conscience” trong nhiều ngôn ngữ châu Âu). Nhưng trong HTHTT và THPQ, Hegel nhấn mạnh sự nối kết của “conscience” (lưong tâm) với sự (tự) xác tín, và tính có thể sai lầm là hậu quả của nó.

Wissen nguyên thủy là một thể quá khứ, nghĩa là “đã biết”. Do đó Wissen có thể là trực tiếp, khác với Erkennen, không bao hàm tiến trình đi tới việc biết. Do đó, Hegel thường đối lập một cách bất lợi đối với Wissen so với Erkennen, như một tri thức trực tiếp và không trung giới nên nó không thể nắm bắt được các mối tưong quan cụ THỂ. (Trong nhận thức triết học, những bước nhờ đó ta đạt đến một kết quả là được bao hàm trong cấu trúc của kết quả). Hegel trích dẫn châm ngôn “ta wissen (biết) rằng Thượng Đế hiện hữu, nhưng ta không erkennen (nhận thức được) Thượng Đế [nghĩa là không nhận thức được bản tính cụ thể hiện thực của Ngài]” (BKT III, §445A). Một lần nữa, học thuyết của Jacobi rằng ta trực tiếp biết sự hiện hữu của Thượng Đế, V.V., là một học thuyết về Wissen (cái biết) trực tiếp; ngược lại, Erkennen nhất định là được trung giới (BKTI, §§61 và tiếp). Nhưng Wissen không phải lúc nào cũng bị so sánh một cách không thuận lợi so với Erkennen: ví dụ: “tri thức tuyệt đối” trong HTHTTÌà das absolutes Wissen [cái biết tuyệt đối]. Có hai lý do cho điều này: (1) Wissen được hướng đến Wissenschaft (“KHOA HỌC”) luôn luôn mang nghĩa được ưu ái, và thoát ly khỏi Gewissheit (“sự xác tín”) thường có nghĩa xấu. (2) Vì kết quả của sự nhận thức THẢI HỒI những bước mà nhờ đó ta đạt được nó, và do đó kết quả là trực tiếp theo một nghĩa cao hon, và vì thế Wissen tưong đưong với Erkennen.

Hegel khảo sát Erkennen (mà không phải là Wissen), tức là sự nhận thức HỮU HẠN của các khoa học tự nhiên và toán học, trong Tô-gíc học: sự nhận thức mang tính phân tích hoặc tổng hợp. Những quan niệm này (không có sự nối kết chặt chẽ với PHÁN ĐOÁN phân tích và tổng hợp) rút ra từ nhà toán học Papus người Hy Tạp: phân tích pháp (hay phưong pháp quy thoái) và tổng hợp pháp (phưong pháp quy tiến) là hai phưong thức được sử dụng, thường là bổ sung cho nhau trong hình học. Nếu ta có một vấn đề cần giải quyết hay một định lý mà chân trị của nó là chưa được nhận ra, phân tích pháp bắt đầu bằng cách giả định vấn đề đã được giải quyết hay chân lý của định lý, rồi sau đó rút ra những hệ luận từ sự giả định ấy. Chúng ta giả định, ví dụ, chân lý của định lý A, sau đó rút ra B từ A, và c từ B, cho tới khi chúng ta đạt đến một định lý, nói rằng M, mà chân trị của nó là đã được biết rồi. Nếu M là sai, thì lúc này A được biết là sai. Nếu M là đúng, thì tổng hợp pháp hoạt động ngược lại từ M (theo cách diễn dịch trong toán học, ngoại trừ, ví dụ, theo kiểu quy nạp trong các khoa học tự nhiên) để chứng minh chân lý của A. Theo đó phân tích pháp đi từ cái chưa biết đến cái biết; tổng hợp pháp đi từ cái biết đến cái (đến nay) chưa biết.

Hegel (khác với Kant) không thấy được làm sao sự nhận thức có thể đi từ cái chưa biết đến cái biết, và vì thế, ông nối kết phân tích pháp với toán học nói chung, (vì nó chia nhỏ sự vật thành những lượng có quan hệ ngoại tại) (trong KHLG), với việc rút ra các ĐỊNH LUẬT, các Lực và các GIỐNG phổ biến từ các hiện tượng cụ thể, và với việc phân tích một chất thành những thành phần hóa học của nó (BKTI, §227 và A). Nhiều nghiên cứu xa hon của ông về tổng hợp pháp bàn về ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI và định lý.

Hegel tin rằng phưong thức nhận thức của ông vừa có tính phân tích vừa có tính tổng hợp. Điều này đúng theo một nghĩa này: ông không tổng hợp một cách đon giản, ví dụ: Ý NIỆM lô-gíc hay PHÁP QUYỂN thành một toàn bộ duy nhất hoặc phân tích chúng một cách đon giản thành những yếu tố cấu thành của chúng, mà cho thấy chúng là những cái TOÀN BỘ thống nhất, nhưng được phân thù. Nhưng nó không đúng theo nghĩa của Pappus: Hegel không bao giờ (ít nhất là chính thức) tiến hành bằng cách đi ngược từ kết quả dự kiến của ông đến cái được đòi hỏi để đạt được nó, mà luôn bằng cách tiến lên từ cái đã được biết để đạt đến một kết quả cho đến giờ chưa được biết. (Trong HTHTT, “chúng ta” - tức triết gia - đã thực sự chiếm lĩnh vị trí của tri thức tuyệt đối, nhưng “chúng ta” chỉ quan sát, và không trợ giúp gì cho sự phát triển của Ý THỨC trên đường tới vị trí này). Nhưng tính vòng tròn của hệ thống của ông hàm ý rằng tiến trình còn là sự quy thoái hướng tới điểm bắt đầu: các điều kiện đã được thải hồi trong kết quả, rút cục lại tái xuất hiện từ nó, và chỉ hoàn toàn hiểu được khi vòng tròn đã hoàn tất. Do đó có nghĩa khác nữa ở đó nhận thức của Hegel vừa có tính phân tích vừa có tính tổng hợp.

Hegel và các triết gia đưong thời của ông rất bực bội trước sự đe dọa của thuyết HOÀI NGHI về cả Erkennen lẫn Wissen. Ông khẳng định, chống lại cái mà ông cho là quan niệm Kant, rằng vấn đề không thể giải quyết bằng cách trước hết hãy khảo sát về (bản thân năng lực của) sự nhận thức trước đã, vì nếu các quan năng nhận thức của ta là đủ mạnh cho nhiệm vụ ấy, thì chúng mới đủ mạnh cho việc áp dụng trực tiếp vào thế giới: phưong thức của Kant giống với việc cố học boi mà không nhảy xuống nước (HTHTT, Dãn Nhậpỵ Nhưng Hegel cũng không coi nhẹ nhận thức luận: không chỉ HTHTT (với sự kiểm tra không chỉ về thế giới, mà còn về các hình thái của ý thức), có thể nói toàn bộ hệ thống của ông được định hình phần nào đó như một sự đáp trả đối với thuyết hoài nghi. Sự đáp trả này bao gồm việc định hình lại hay đánh giá lại về nhiều khái niệm khác, bên cạnh khái niệm về tri thức, chẳng hạn: “sự xác tín”, “chân lý”, “CHỨNG MINH”, “trực tiếp”, v.v.

Bùi Văn Nam Sơn dịch

Từ điển Công Giáo Anh-Việt

prudence

Trí, minh trí, biết, biết thấu triệt, minh biện, thận trọng, cẩn thận [một trong bốn nhân đức căn bản: minh trí, chính trực, dũng cảm, tiết độ]

knowledge

1. Tri thức, học thức, kiến thức 2. Nhận thức, biết, hiểu biết.< BR> acquired ~ Tri thức đắc khả, tập tri.< BR> analogical ~ Tri thức loại tỉ, so sánh.< BR> conceptual ~ Tri thức khái niệm, tri thức trừu tượng.< BR> contemplative ~ Tri thức mặc quan, Do chiêm niệ

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

kund: /-/

sein quen, biết; j-m etw. kund: und zu wissen tun thông báo cho ai về cái gì.

wissen /vt/

1. (von D, um A) biết, biết tin; j-n etw. wissen lassen thông báo, cho biết;

kennen /vt/

biết, quen, quen biết.

wiedererkennen /vt/

biết, nhận ra, nhận được (ai); wieder

Bewandertheit /í =/

sự] có kinh nghiệm, am hiểu, biết, thông thạo, kỹ năng, kỹ xảo.

können /(m/

(mod) 1. có thể, có khả năng; man kann có thể; man kann nicht không thể, cấm; 2.: er konnte nicht umhin zu lächeln nó không nhịn được cưòi; er könnte nicht umhin, es zu tun nó không thể không làm điều đó; 3. (thể hiện đề nghị dựa vào khả năng) ich kann mich irren có thể là tôi sai; das kann wohl sein rất có thể; 4. biết, nhận biét.

bekannt /a/

quen biết, biết, quen, quen thuộc; mit j -m, mit etw (D) - sein được quen biết ai, làm quen biết vdi; 2. hiểu biết, thông thạo (cái gì); j -n mit j -m, mit etw (D) bekannt machen giói thiệu ai vdi vói ai; j-m etu) (Dị bekannt machen làm quen với; sich durch etw (A) bekannt machen nổi tiếng, nổi danh, trỏ lên nổi danh tiếng, được vẻ vang; bekannt tun có thái độ suồng sã, ăn nói sỗ sàng, nói năng cợt nhả; có thái đô qúa trdn.

Vorwissen /n-s/

sự] hiểu biết, am hiểu, biết.

Wissen /n -s/

sự] hiểu biết, am hiểu, biết, nhận thức; - um etw. (A) am hiểu cái gì, hiểu biét cái gì; nach bestem Wissen und Gewissen [một cách] thẳng thắn, thật thà, ngay thật, ngay thẳng; Wissen

verstehen /(ver/

1. hiểu, hiểu thấu, nhận thúc, nhận rõ, hiểu biết, am hiểu, thông hiểu; fm etw. zu verstehen gében ám chỉ, nói bóng gió; darunter verstehe ich tôi hiểu qua đó; 2. biết, biết làm, am hiểu, biểt rõ, nắm vũng, tinh thông, thông thạo;

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

kennen /[’kenan] (unr. V.; hat)/

biết;

tôi có biết anh ấy, da kennst du mich aber schlecht (ugs.): thế thì anh biết về em quá ít : ich kenne ihn tôi chưa đọc tác phẩm nào của nhà vãn này : von diesem Schriftsteller kenne ich nichts thành ngữ này có hai nghĩa: (a) chúng tôi đã trải qua kinh nghiệm (đớn đau) ấy rồi, rất tiếc là chuyện đó không có gì mới lạ đô' i với chúng tôi : das kennen wir [schon] (ugs. abwertend) : (b) chúng tôi đã nghe kiểu biện bạch này rồi từ trước đến giờ chúng tôi chỉ biết ông ta với tư cách là một nhà văn chứ không phải là một nhạc sĩ. : wir kannten ihn bisher nur als Schriftsteller, nicht als Komponisten

kennen /[’kenan] (unr. V.; hat)/

biết (thông tin về điều gì);

tôi biết có một thứ thuốc rất tốt trị chứng sổ mũi : ich kenne ein gutes Mittel gegen Schnupfen mỗi người đều biết vị trí của minh. : jeder kennt seinen Platz

kennen /[’kenan] (unr. V.; hat)/

biết; có (thường dùng trong câu phủ định);

hắn không biết đến lòng trắc ẩn : er kennt kein Mitleid không điều gì khiển hắn chùn tay, hắn không biết giới hạn. : er kennt kein Maß

können /[’koenan] (unr. V.; hat)/

(Vollverb: konnte, hat gekonnt) có khả năng; biết (làm gì);

nó không biết làm gì cả : er kann gar nichts anh ta biết tiếng Nga-, ich kann nicht anders: tôi không thể làm khác được : er kann Russisch không có lỗi trong (về) chuyện gì : für etw. nichts können (ugs.) có mối quan hệ tốt với ai. : [es] mit jmdm. [gut] können (ugs.)

kennen /[’kenan] (unr. V.; hat)/

biết; hiểu; ý thức;

ý thức được bổn phận của mình. : seine Pflichten kennen

hört /nghe xem! thú vị đấy! 3. tham dự, nghe; ein Konzert hören/

biết; biết được; nghe nói;

chi nghe nói tốt về người nào : nur Gutes über jmdn. hören tôi không muốn nghe nái đến chuyện đó nữa : ich will nichts mehr davon hören không có tin gì (về ai) : [etwas, nichts] von sich hören lassen thành ngữ này có hai nghĩa: (a) nhận được tin về ai : [noch] von jmdm. hören : (b) sẽ còn biết tay ai bị ai la mắng một trận. : etwas von jmdm. zu hören bekommen/kriegen (ugs.)

Từ điển tiếng việt

biết

- đg. 1 Có ý niệm về người, vật hoặc điều gì đó, để có thể nhận ra được hoặc có thể khẳng định được sự tồn tại của người, vật hoặc điều ấy. Biết mặt, nhưng không biết tên. Báo cho biết. Ăn chưa biết ngon. Thức lâu mới biết đêm dài… (cd.). 2 Có khả năng làm được việc gì đó, có khả năng vận dụng được, do học tập, luyện tập, hoặc có khi do bản năng. Biết bơi. Biết nhiều nghề. Biết tiếng Pháp. Biết cách ăn ở. Trẻ sinh ra đã biết bú. 3 Nhận rõ được thực chất hoặc giá trị để có được sự đối xử thích đáng. Biết người biết của*. Đường dài mới biết ngựa hay (tng.).

Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 know

biết

Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

biết

erkennen vt, wissen vt, kennen vt, können vt; verstehen vt, im Bilde sein; bekannt (a), bewußt (a); dược biết bekannt (a); như dã biết bekanntlich (adj); ỏ dây mọi người d' êu biết nó er ist hier bekannt; biết qua dáng di am Gang erkennen; như dã biết wie weiß!; nó biết nói tiếng Dức er kann deutsch sprechen