TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

cơ sở

cơ sở

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt
Từ điển Hàng Hải Anh-Việt
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh
Từ điển phân tích kinh tế
Từ vựng đầu tư quốc tế Anh-Việt
Thuật ngữ - UMWELT- Đức Anh Việt (nnt)
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt
Từ điển toán học Anh-Việt
Từ điển tiếng việt
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển triết học HEGEL
Thuật ngữ-TABMETALL- Đức Anh Việt
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt
Thuật ngữ - BAU- Đức Việt Anh (nnt)

nền

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt
Từ điển toán học Anh-Việt
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

nền móng

 
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt
Từ điển toán học Anh-Việt
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

sự thành lập

 
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

căn cứ

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

lớp dưới

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt

bộ

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt

cốt yếu

 
Từ điển toán học Anh-Việt

đáy

 
Từ điển toán học Anh-Việt

cơ số

 
Từ điển toán học Anh-Việt

hạ tầng

 
Từ điển toán học Anh-Việt

top. tầng dưới

 
Từ điển toán học Anh-Việt

lý do

 
Từ điển toán học Anh-Việt

nguyên nhân

 
Từ điển toán học Anh-Việt

đất 

 
Từ điển toán học Anh-Việt

chất nền

 
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt

tổ chức

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

nền tảng

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

hậu cứ

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

nền tảng ban đầu

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

nguyên nhân cơ bản

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

điều kiện tiên quyết

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

tiền đề

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

nguồn gốc

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

cội rễ

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

cội nguồn

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

căn bản

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

quan trọng

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

chủ yếu

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

nền tảng lập luận un tẽr mee risch -* unterseeisch

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

điều kiện và giải thích

 
Từ điển triết học HEGEL

đơn vị cơ bản

 
Thuật ngữ-TABMETALL- Đức Anh Việt

sơ cấp

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

cơ bản

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

gốc

 
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

bối cảnh

 
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

mầu nền

 
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

chuẩn bị

 
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

móng

 
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

nền tảng của quy hoạch xây dựng

 
Thuật ngữ - BAU- Đức Việt Anh (nnt)
cơ sở con

cơ sở con

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh
Từ điển toán học Anh-Việt
cơ sở 2

cơ sở 2

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt
cơ sở 8

cơ sở 8

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt
cơ sở 10

cơ sở 10

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt
cơ sở 16

cơ sở 16

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt

Anh

cơ sở

foundation

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt
Từ điển toán học Anh-Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

basis

 
Từ điển Hàng Hải Anh-Việt
Từ điển toán học Anh-Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

basic

 
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt
Từ điển toán học Anh-Việt

elementary

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

base

 
Từ điển phân tích kinh tế
Từ điển toán học Anh-Việt

facility

 
Thuật ngữ - UMWELT- Đức Anh Việt (nnt)
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt

ground

 
Từ điển toán học Anh-Việt
Từ điển triết học HEGEL

substrate nền substratum

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt

basal

 
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

 acoustic of control rooms

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 basal

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

establishment

 
Từ vựng đầu tư quốc tế Anh-Việt

institution

 
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt

unitary basis

 
Từ điển toán học Anh-Việt

substatum

 
Từ điển toán học Anh-Việt

Fungus

 
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt

condition and explanation

 
Từ điển triết học HEGEL

Basic units

 
Thuật ngữ-TABMETALL- Đức Anh Việt

background

 
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

Basis of construction planning

 
Thuật ngữ - BAU- Đức Việt Anh (nnt)
cơ sở 2

base 2

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt
cơ sở 8

base 8

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt
cơ sở 10

base 10

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt
cơ sở 16

base 16

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt
cơ sở con

 subbase

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 subbasis

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

subase

 
Từ điển toán học Anh-Việt

Đức

cơ sở

Anlage

 
Thuật ngữ - UMWELT- Đức Anh Việt (nnt)
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt

Basis

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Thuật ngữ-TABMETALL- Đức Anh Việt

Einrichtung

 
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt

Pilz

 
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt

Institut

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Substrat

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Bodenentziehen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Unterbau

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Unterlage

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Grundlage

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Ruckhalt

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

GrundStock

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Urgrund

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Pramisse

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Wurzelnschlagen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

fundamental

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Untermauerung

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

grund

 
Từ điển triết học HEGEL

bedingung und erklärung

 
Từ điển triết học HEGEL

elementar

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Bauplanung Grundlagen der

 
Thuật ngữ - BAU- Đức Việt Anh (nnt)

Pháp

cơ sở

Facilité

 
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

auf dem Boden der Wissen schaft stehen

dựa trên ca sở khoa học.

eine gute finan- zielte Unterlage haben

có cơ sở kinh tế vững vàng.

die Basis für etw. bilden

xây dựng nền tâng cho cái gì', auf der Basis gegenseitigen Vertrauens: dựa trên cơ sở của lòng tin cậy lẫn nhau.

die Behauptungen entbehren jeder Grund lage

những lời khẳng định là vô căn cứ

iss zuerst einmal tüchtig, damit du eine gute Grundlage hast (ugs.)

để có thể uống được rượu thì hãy ăn lót dạ trước.

seine Wurzeln in etw. (Dat.) haben

bắt nguồn, có nguồn gốc từ đâu.

Thuật ngữ - BAU- Đức Việt Anh (nnt)

Bauplanung Grundlagen der

[VI] Cơ sở, nền tảng của quy hoạch xây dựng

[EN] Basis of construction planning

Từ điển luyện kim - Anh - Việt

basis

gốc, nền, căn cứ, cơ sở

background

bối cảnh, cơ sở, mầu nền, chuẩn bị

foundation

móng, nền móng, cơ sở, sự thành lập

Từ điển KHCN Đức Anh Việt

elementar /adj/TOÁN/

[EN] elementary

[VI] sơ cấp, cơ bản, cơ sở

Thuật ngữ-TABMETALL- Đức Anh Việt

Basis

[EN] Basic units

[VI] Cơ sở, đơn vị cơ bản

Từ điển triết học HEGEL

Cơ sở, Điều kiện và Giải thích (sự) [Đức: Grund, Bedingung und Erklärung; Anh: ground, condition and explanation]

Nghĩa gốc của Grund là “cơ sở, đáy, nền”, với ngụ ý rằng nó nâng đỡ những gì dựa vào nó. Hegel khai thác sự xuất hiện của nó trong những cụm từ thông thường như: zu Grunde gehen (nghĩa đen là “đi đến đáy” vì thế nói về một con tàu là “chìm”, và nói về người, v.v. là “bị phá sản, mục rữa”); zu Grunde richten (“đưa hay hướng đến đáy”, vì thế nghĩa là “làm chìm, hủy hoại, hủy diệt” một vật hay người); auf den Grund gehen (“đi đến đáy” của cái gì đó); im Grunde (“kỳ cùng, về nền tảng, nói nghiêm ngặt”); và von Grund aus (“từ dưới lên, xuyên suốt, triệt đê”). Grund cũng có nghĩa là (một) lý do (cho một hành động, niềm tin hay xúc cảm) và lý do nói chung (cho việc xuất hiện cái gì đó). Nó thường nằm trong một số từ ghép (chẳng hạn Grundsatz (nguyên tắc, tiên đề)) và mang lại hai động từ, gründen (auf) (đặt nền tảng (trên), xác lập, đặt cơ sở cho (cho những ý niệm)) và begründen (đặt nền tảng, xác lập, củng cố, bản thể hóa, mang lại lý do). Từ đối ứng với Grund là Folge (hệ luận, kết quả, từ động từ folgen (dẫn đến, đi theo)) hay das Begründete (“cái có cơ sở”, “cái được đặt cơ sở”).

Cơ sở (Grund) được các nhà huyền học, chẳng hạn Eckhart, sử dụng để chỉ BẢN CHẤT thâm sâu nhất của LINH HỒN, ở đó nó tiếp xúc với Thượng Đế. Eckhart cũng nói về Abgrund (“vực thẳm”) của Thượng Đế và linh hồn, và các nhà huyền học thời sau du nhập Ungrund (vô-cơ sở) và Urgrund (cơ sở nguyên thủy). Với Böhme, cái vô-cơ sở (Ungrund) là giai đoạn đầu tiên của tiến trình thần thánh, tức nhất thể vô-cơ sở, tự khép kín, cái này sau đó phát sinh ra cơ sở (Grund), tức giai đoạn hai. Schelling cũng quy đến “Sự ĐỒNG NHẤT tuyệt đối”, đi trước mọi cơ sở và sự hiện hữu, như Urgrund hay Ungrund.

Cách dùng triết học chuẩn về Grund (Cơ sở) là như sau: Grund là (1) một mệnh đề hàm chứa một mệnh đề thứ hai; (2) một lý do để tin cái gì đó; (3) lý do của một ai đó để tin cái gì đó; (4) sự kiện hay sự việc chịu trách nhiệm cho sự kiện hay sự việc khác; (5) một lý do để làm (hoặc không làm) cái gì đó; (6) lý do của một người để làm (hoặc không làm) cái gì đó (Beweggrund có nghĩa là “động cơ”). Trong mỗi trường hợp này, cơ sở có thể (hoặc không thể) là (lý do) đầy đủ (zureichend) để giải thích, mang lại lý do hay đặt cơ sở đầy đủ cho sự xuất hiện, mệnh đề, v.v. Vì vậy, Leibniz đưa ra “nguyên tắc lý do đầy đủ”: “không có gì xuất hiện mà không có một nguyên nhân hay ít nhất một lý do quy định nó”. Điều này được Leibniz, và những người theo ông như Wolff, áp dụng cho các mệnh đề, cũng như cho các sự kiện và sự việc: không mệnh đề nào là đúng trừ phi nó có một lý do đầy đủ, cho dù ta không nhận thức được lý do ấy Hegel mang lại cho nguyên tắc này một lý giải mới mẻ; đó là, tất cả mọi thứ không chỉ được xem xét đơn giản trong TÍNH TRựC TIẾP bề mặt của nó, mà còn được xem như được thiết định bởi cái gì đó khác, tức bởi cơ sở của nó. Dù vậy, việc xem sự vật đơn giản như có cơ sở, đối với Hegel, không hoàn toàn thỏa mãn. Ông phản bác nguyên tắc này vừa như một nguyên tắc giải thích vừa như một nguyên tắc nhận thức luận; ông tán thành cách dùng của Leibniz cho những giải thích MỤC ĐÍCH LUẬN, nhưng tin rằng điều này đã vượt khỏi quan niệm về một cơ sở để vươn đến những quan niệm về KHÁI NIỆM và về MỤC ĐÍCH.

Trong nghiên cứu chính của mình, trong KHLG, Hegel dùng chữ này với một dãy nghĩa rộng. Trước hết ông liên hệ những gì được đặt cơ sở với HÌNH THỨC và cơ sở với bản chất, chất liệu và nội dung. Đây là cơ sở TUYỆT ĐỐI: nó bắt đầu bằng việc là một Grundlage đơn thuần, tức một “lớp đáy hay thể nền, một cơ sở, một nền tảng”, vốn không đòi hỏi hay quy định bất kỳ loại hình thức hay siêu-cấu trúc đặc thù nào; nhưng nó kết thúc bằng cách sở đắc nội dung của chính mình, sao cho nó là cơ sở được quy định hay cơ sở nhất định, tức cơ sở của một (loại) hiện tượng đặc thù.

Nếu cơ sở chiếm được nội dung vốn phản ánh đầy đủ nội dung của hiện tượng mà nó đặt cơ sở, nó là một cơ sở “hình thức” và nó giải thích đầy đủ cho hiện tượng ấy. Nhưng một sự giải thích như thế (Erklärung - cũng là “ĐỊNH NGHĨA”), theo Hegel, là trùng phức hay lặp thừa (tautologisch/ Anh: tautologous): nó giải thích lý do thuốc phiện làm cho người ta ngủ mê là do khả năng gây mê của nó, nghĩa là, nó chỉ đơn giản mô tả lại hiện tượng mà nó cần giải thích. Trong HTHTT, cũng như trong KHLG, Hegel đã lập luận rằng những giải thích về các hiện tượng dựa vào một lực hút chẳng hạn là trùng phức và cho thấy việc Ý THỨC “tự độc thoại với chính mình”. Một cơ sở như thế không những đặt cơ sở cho hiện tượng, mà còn tự đặt cơ sở cho chính mình: nội dung của cơ sở hoàn toàn được rút ra từ nội dung của hiện tượng, và được đặt cơ sở nhận thức luận trong nội dung của hiện tượng.

Ở giai đoạn kế tiếp, tức giai đoạn của “cơ sở hiện thực”, thì cơ sở khác về nội dung với hiện tượng. Ở đây Hegel xem xét hai loại trường hợp. Thứ nhất, có các cơ sở khoa học, chẳng hạn lực hấp dẫn (và các cơ sở thần học, chẳng hạn, Thượng Đế), khác về nội dung với mọi hiện tượng đặc thù nhờ vào tính vô cùng đa dạng của các hiện tượng mà nó được cho là đã đặt cơ sở. Nhưng một cơ sở như thế, dù không trùng phức, cũng không giải thích được bất kỳ hiện tượng đặc thù nào, chính vì nó được mang ra để giải thích quá nhiều thứ: nó không thể giải thích tại sao hiện tượng xét như một toàn bộ là thuộc về loại này (chẳng hạn vận động của các hành tinh) chứ không phải thuộc loại khác (chẳng hạn thủy triều). Thứ hai, một phương diện của một hiện tượng thường được chọn ra như phương diện bản chất của nó, được cho là đặt cơ sở cho hiện tượng ấy xét như một toàn bộ, so với mọi phương diện khác của nó. Chẳng hạn, phương diện trì hoãn của sự TRỪNG PHẠT được xem như cơ sở, hay lý do, cho sự trừng phạt. Nhưng sự lựa chọn một phương diện như thế là tùy tiện, và mối quan hệ của phương diện ấy với các phương diện khác vẫn là BÂT TÂT và bên ngoài, trừ phi ta vượt khỏi phạm trù “cơ sở” và xem xét “khái niệm” về toàn bộ hiện tượng. Dưới đề mục này, Hegel cũng xem xét “Räsonnement [một từ có nghĩa xấu để chỉ sự “lý sự”] từ các cơ sở”, nghĩa là tìm kiếm các lý do để ủng hộ hoặc chống lại những hành động hay niềm tin. Những lý do như thế không bao giờ có tính kết luận: chẳng hạn sự bảo tồn mạng sống của một người là một lý do để trộm cắp hay trốn quân dịch, nhưng một lý do thuộc loại này chỉ là một trong nhiều lý lẽ theo hoặc chống, và nó không thể biện minh cho hành động nói trên được.

Lúc này một lỗ hổng đã xuất hiện giữa cơ sở và kết quả của nó, tức cơ sở đòi hỏi những điểu kiện nhất định nếu nó muốn có tác động. Một Bedingung (“điều kiện”) nguyên nghĩa là một thỏa thuận hay một điều khoản pháp lý, và vì thế nó là một điều kiện tất yếu lô-gíc, một mệnh đề nhất thiết phải đúng nếu mệnh đề khác là đúng, và cũng là một điều kiện

cần về mặt nhân quả. Động từ bedingen có nghĩa “đặt điều kiện, ước định, đòi hỏi (như một điều kiện để thành công) và cũng có nghĩa “gây ra, tạo ra (như một kết quả của những điều kiện nhất định)”.

Điều kiện thì khác với cơ sở. Chẳng hạn, đói là cơ sở hay lý do cho việc tôi ăn. Nó vừa mang lại một lý do cho việc ăn, vừa có xu hướng dẫn đến việc ăn nếu không có gì cản trở. Nhưng đói đơn thuần sẽ không làm tôi ăn trừ phi có những điều kiện được thỏa ứng, chẳng hạn có sẵn trái cây. Không như cơn đói của tôi, trái cây là một thực thể độc lập, có đó, và về thực chất là không quan hệ gì với việc tôi ăn: tự bản thân nó, trái cây không mang lại lý do gì để ăn và không có xu hướng dẫn đến việc ăn. Trái cây về thực chất không phải là một điều kiện cho việc ăn (của tôi), nhưng được biến thành một điều kiện cho việc ăn bởi tôi đang đói: trái cây bị cơn đói của tôi quy định hay “điều kiện hóa” (“bedingt”; Anh: conditioned) để trở thành một điều kiện cho việc tôi ăn. Nhưng một khi trái cây đã được điều kiện hóa như vậy và được tích hợp vào trong lĩnh vực của cơn đói của tôi, nó song hành với cơn đói của tôi: trái cây như được ham muốn mang lại một lý do cho việc ăn, và có xu hướng làm nảy sinh việc ăn. Cơn đói của tôi và trái cây được ham muốn là hai điều kiện cho việc tôi ăn, mỗi cái đơn thuần chỉ là một điều kiện cần, nhưng hợp lại thành cái TOÀN THỂ (Totalität) những điều kiện và vì thế đủ để tạo ra sự kiện hay sự VIỆC (Sache), tức ăn. Khi tôi ăn, những điều kiện của việc tôi ăn, tức trái cây và cơn đói, biến mất: chúng được hấp thụ hay bị VƯỢT BỎ thành việc ăn mà chúng đặt cơ sở hay TRUNG GIỚI, và vì thế, theo một nghĩa nào đó, là vô-điều kiện. Vì những điều kiện [có thể] được vượt bỏ, nên Hegel không đồng ý với quan niệm (thời đầu) của Schelling rằng cái gì đó có điều kiện hay bị đặt điều kiện (bedingt) chỉ khi nó là một VẬT (Ding).

Trong NHẬN THỨC, cũng như trong thế giới, Hegel tin rằng, cơ sở và các điều kiện bị vượt bỏ thành những gì chúng đặt cơ sở và đặt điều kiện: chẳng hạn một hệ thống triết học và một nhà nước chính trị đã phát triển hấp thu những điều kiện vật chất bên ngoài chúng, và cơ sở của chúng là cấu trúc lô-gíc công khai của chúng, chứ không phải là một nguyên tắc mà từ đó chúng bắt đầu hay là một bản chất nằm bên dưới.

Hoàng Phú Phương dịch

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Institut /[insti'tu:t], das; -[e]s, -e/

(Rechtsspr ) cơ sở; tổ chức;

Substrat /[zup'strart], das; -[e]s, -e/

(bildungsspr ; Fachspr ) nền tảng; cơ sở (Basis);

Bodenentziehen /làm mất cơ sở (của việc gì); mit seinen Erklärungen entzog er den Verleumdungen den Boden/

(o Pl ) nền tảng; cơ sở (Grundlage);

dựa trên ca sở khoa học. : auf dem Boden der Wissen schaft stehen

Unterbau /der; -[e]s, -ten/

(o Pl ) căn cứ; cơ sở (Grundlage, Basis);

Unterlage /die; -, -n/

(nghĩa bóng) cơ sở; nền tảng;

có cơ sở kinh tế vững vàng. : eine gute finan- zielte Unterlage haben

Basis /[’baizis], die; -, Basen/

(bildungsspr ) nền; nền tảng; cơ sở (Grundlage);

xây dựng nền tâng cho cái gì' , auf der Basis gegenseitigen Vertrauens: dựa trên cơ sở của lòng tin cậy lẫn nhau. : die Basis für etw. bilden

Grundlage /die/

cơ sở; nền móng; nền tảng;

những lời khẳng định là vô căn cứ : die Behauptungen entbehren jeder Grund lage để có thể uống được rượu thì hãy ăn lót dạ trước. : iss zuerst einmal tüchtig, damit du eine gute Grundlage hast (ugs.)

Ruckhalt /der (PI. selten)/

(quân sự) cơ sở; căn cứ; hậu cứ;

GrundStock /der/

căn cứ; cơ sở; nền tảng ban đầu;

Urgrund /der; .-[e]s, Urgründe/

nền tảng; cơ sở; nguyên nhân cơ bản;

Pramisse /[pre'misa], die; -, -n/

(bildungsspr ) điều kiện tiên quyết; cơ sở; tiền đề;

Wurzelnschlagen /cụm từ này cố hai nghĩa/

(nghĩa bóng) nguồn gốc; cội rễ; cội nguồn; cơ sở;

bắt nguồn, có nguồn gốc từ đâu. : seine Wurzeln in etw. (Dat.) haben

fundamental /(Adj.)/

căn bản; quan trọng; cơ sở; chủ yếu;

Untermauerung /die; -, -en (PI. selten)/

cơ sở; nền tảng lập luận un tẽr mee risch (Adj ) (Meeresk ) -* unterseeisch;

Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt

cơ sở,chất nền

[DE] Pilz

[EN] Fungus

[VI] cơ sở, chất nền

Từ điển tiếng việt

cơ sở

- d. 1 Cái làm nền tảng, trong quan hệ với những cái xây dựng trên đó hoặc dựa trên đó mà tồn tại, phát triển. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. Một nhận định có cơ sở. 2 cn. cơ sở hạ tầng. Nền tảng kinh tế, bao gồm toàn bộ quan hệ sản xuất của xã hội phù hợp với một trình độ phát triển nhất định của lực lượng sản xuất, trong quan hệ với kiến trúc thượng tầng chính trị, tư tưởng, v.v. xây dựng trên đó. 3 Đơn vị ở cấp dưới cùng, nơi trực tiếp thực hiện các hoạt động như sản xuất, công tác, v.v. của một hệ thống tổ chức, trong quan hệ với các bộ phận lãnh đạo cấp trên. Chi bộ là tổ chức cơ sở của đảng cộng sản. Cơ sở y tế ở nông thôn. Cán bộ cơ sở. 4 Người hoặc nhóm người làm chỗ dựa, trong quan hệ với tổ chức dựa vào những người đó để hoạt động, thường là hoạt động bí mật. Chị ấy là một cơ sở của cách mạng trong vùng địch tạm chiếm. Bám lấy cơ sở để hoạt động.

Từ điển toán học Anh-Việt

basis

cơ sở

unitary basis

cơ sở [unita đơn nguyên]

basic

cơ sở, cốt yếu

foundation

cơ sở, nền móng

base

cơ sở, nền, đáy, cơ số

substatum

hạ tầng; cơ sở; top. tầng dưới

ground

cơ sở, lý do, nguyên nhân; đất 

subase

cơ sở con

Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt

Cơ sở

[DE] Anlage

[EN] facility

[FR] Facilité

[VI] Cơ sở

Cơ sở

[DE] Einrichtung

[EN] facility, institution

[FR] Facilité

[VI] Cơ sở

Thuật ngữ - UMWELT- Đức Anh Việt (nnt)

Anlage

[EN] facility

[VI] cơ sở [sản xuất, thương mại v.v.]

Từ vựng đầu tư quốc tế Anh-Việt

establishment

cơ sở

Từ điển phân tích kinh tế

base /toán học/

cơ sở

Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 acoustic of control rooms, basal

cơ sở

elementary

cơ sở

 subbase, subbasis /toán & tin/

cơ sở con

Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

basic

(thuộc) cơ sở

basal

(thuộc) cơ sở , nền

foundation

nền móng, cơ sở ; sự thành lập

Từ điển Hàng Hải Anh-Việt

basis

cơ sở

Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt

base 2

cơ sở 2

base 8

cơ sở 8

substrate nền substratum

lớp dưới; cơ sở

foundation

nền, bộ, cơ sở

base 10

cơ sở 10

base 16

cơ sở 16