TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

hạnh phúc

Hạnh phúc

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Đức-Anh
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh
Từ điển tiếng việt
Từ điển Phật Giáo Việt-Anh
Từ điển triết học Kant
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển toán học Anh-Việt
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

sung sướng

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

may mắn

 
Từ điển toán học Anh-Việt
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

diễm phúc

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hồng phúc

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

sự thịnh vượng

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

điều tốt

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

lợi ích

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

vui vẻ

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

tuyệt vời

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

vui mừng

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

sự yên bình

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

vừa đau khổ

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

vừa ngọt ngáo

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

vui

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

vui nhộn

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

điều hay

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

sự bình an

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

sự khỏe mạnh

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

phúc lợi

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

sub n lợi ích

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

s

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

phúc

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

sự cứu té xã hội.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

khoái lạc

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

khoan khoái

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hoạn lạc

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

lạc thú.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

m

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

f cái tót nhát

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

n cái tốt nhất

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

việc thiện

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

việc làm ơn

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

việc làm phúc

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

ân huệ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

cầu phúc

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

chúc phúc

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tán thành

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hoan nghênh

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thỏa thuận

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thành công

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thành đạt.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

etrübt a

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

trong sáng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

quang đãng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

không mây

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

không buồn phiền

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

sung sưóng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thanh bình

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

yên tĩnh

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

bình thản.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

-e

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

ngôi sao

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

sao chiếu mệnh

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tưđng tinh

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

danh tiéng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tiếng tăm

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thanh danh

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

sao

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

điền trang

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

dinh cơ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tài sản

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

của cải

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hàng hóa

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

vật liệu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

chất liệu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nguyên liệu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

dây

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

đô buộc .

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

say rượu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thiu thiu ngủ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

lim dim ngủ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

ưóc mơ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

mơ ưóc

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

ưóc ao

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

ưóc mong

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

mongưóc

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thành đạt

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thành tựu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

may mắn.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

sự thoát nạn

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

điều thiện

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

sự giải thoát

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

sự phồn vinh

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

vạn tué

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

muôn năm

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

chào

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

kính chào

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Anh

hạnh phúc

happiness

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Đức-Anh
Từ điển Phật Giáo Việt-Anh
Từ điển triết học Kant

 happiness

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

happy

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

lucky

 
Từ điển toán học Anh-Việt

Đức

hạnh phúc

Glück

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

glückseligkeit

 
Từ điển triết học Kant
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Wohlfahrt

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Wohl

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

das Glück

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Đức-Anh

glücklich

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

glückhaft

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

frohsinnig

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

elysisch

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Massel

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

happy

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

bittersüß

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

froh

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Gute

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Beste

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Wohltat

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Segen

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

ungetrübt

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Stern I

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Gut

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Dusel

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Hell

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Chuyện cổ tích nhà Grimm

Und da wurde die Hochzeit des Königssohns mit dem Dornröschen in aller Pracht gefeiert, und sie lebten vergnügt bis an ihr Ende.

Lễ cưới của hoàng tử và công chúa Hồng Hoa được tổ chức linh đình. Hai vợ chồng sống trọn đời hạnh phúc.

Truyện Những giấc mơ của Einstein (Anh-Việt)

They live quietly, take walks together along the Aare, are companions to each other, grow old and contented.

Cuộc sống của họ êm đềm. Họ đi dạo bên sông Aare, ý hợp tâm đầu và hạnh phúc cho đến già.

Suddenly, her heart soars, she blushes, she paces anxiously, she becomes happy for no reason.

Tim nàng chợt rộn lên, má ửng hồng, nàng bồn chồn đi đi lại lại lại, thấy mình hạnh phúc thật vô cớ.

Truyện Những giấc mơ của Einstein (Đức-Việt)

Sie führen ein beschauliches Leben, gehen an der Aare spazieren, sind gute Kameraden und werden zufrieden alt.

Họ đi dạo bên sông Aare, ý hợp tâm đầu và hạnh phúc cho đến già.

Plötzlich beginnt ihr Herz schneller zu schlagen, sie errötet, geht unruhig hin und her, fühlt sich grundlos glücklich.

Tim nàng chợt rộn lên, má ửng hồng, nàng bồn chồn đi đi lại lại lại, thấy mình hạnh phúc thật vô cớ.

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

das irdische Wohl

tài nguyên dưói đất;

auf Ihr Wohl!

vỉ súc khỏe của ông!

nichts Gute s im sinn haben có

dụng ý xấu;

zuviel des Gute n

thái quá, quá đáng, quá mức;

des Gute n zuviel tun cố

gắng quá súc, làm quá súc.

j-m Glück wünschen 1,

chúc ai hạnh phúc; 2, chào mừng ai; ~

du kannst uon Glück ságen

may cho anh, phúc cho anh;

den Segen über j-n sprechen

cầu phúc, chúc

derfün fzackige Stern I

ngôi sao năm cánh;

in den Stern I en lésen

đọc sô tử vi; 2. hạnh phúc, diễm phúc, hồng phúc, phúc;

ihm schien kein Stern I nó

không may; 3. (nghĩa bóng) danh tiéng, tiếng tăm, thanh danh; 4. sao (trên quân hàm...); ♦

nach den Stern I en greifen

mong muốn điều không có thể xảy ra;

j-n, etw. bis zu den Stern I en erheben

tâng bốc ai đến tận mây xanh.

sein Hell versuchen

làm cầu may;

zum Hell gereichen

đem lại kết qủa tốt cho ai; 2. sự thoát nạn; 3. điều tốt, điều thiện; 4. (tôn giáo) sự giải thoát; 5. sự thịnh vượng, sự phồn vinh; sự may rủi, vận may; 6. (lồi tung hô) vạn tué, muôn năm, chào, kính chào; ~

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

frohe Gesichter

những gương mặt vui tươi.

(khi nâng cốc chúc mừng) zu jmds. Wohl

chúc sức khỏe của ai!

auf jmds. Wohl trinken

nâng cốc chúc sức khỏe ai

zum Wohl!

nâng cô'c!

chúc mừng!

das Wohl und Wehe

số phận, niềm hạnh phúc hay nỗi khổ đau.

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Wohl /n-(e)s/

lợi ích, phúc lợi, hạnh phúc; [sự, điều] tót lành, bình an, bình yên, yên ổn; das irdische Wohl tài nguyên dưói đất; auf Ihr Wohl! vỉ súc khỏe của ông!

Gute

sub n lợi ích, phúc lợi, hạnh phúc; [điều, việc] töt lành, thiện, tốt, lành, may mắn; nichts Gute s im sinn haben có dụng ý xấu; zum Gute n réden dàn hòa vói ai; khuyên răn, khuyên nhủ, răn bảo; zuviel des Gute n thái quá, quá đáng, quá mức; des Gute n zuviel tun cố gắng quá súc, làm quá súc.

Glück /n "(e/

1. hạnh phúc, diễm phúc, hồng phúc, phúc; [sự] may mắn, thành công, thành tích, kểt quả, thắng lợi; zum Glück may thay, may sao; j-m Glück wünschen 1, chúc ai hạnh phúc; 2, chào mừng ai; Glück auf den Weg! chúc thượng lộ bình an!, thuận buồm xuôi gió!; Glück auf! chào!; du kannst uon Glück ságen may cho anh, phúc cho anh;

Wohlfahrt /f =/

1. lợi ích, phúc lợi, hạnh phúc; 2. sự cứu té xã hội.

Glückseligkeit /í =/

sự, niềm] hạnh phúc, khoái lạc, khoan khoái, hoạn lạc, lạc thú.

Beste /sub/

1. m, f cái tót nhát; mein - r Ị bạn thân mến của tôi! méine - 1 bạn (gái) thân mến của tôi; der - in der Klásse học sinh giỏi nhất lóp; 2. n cái tốt nhất, lợi ích, phúc lợi, hạnh phúc; [điều] lợi, ích lợi; zum -

Wohltat /f =, -en/

1. việc thiện, việc làm ơn, việc làm phúc, ân huệ; 2. lợi ích, phúc lợi, hạnh phúc; Wohl

Segen /m -s, =/

1. [sự] cầu phúc, chúc phúc; den Segen über j-n sprechen cầu phúc, chúc phúc; 2. [sự] tán thành, hoan nghênh, thỏa thuận; 3. [niềm] hạnh phúc, may mắn, thành công, thành đạt.

ungetrübt /(ung/

(ungetrübt) 1. trong sáng, quang đãng, không mây; 2. không buồn phiền, sung sưóng, hạnh phúc, thanh bình, yên tĩnh, bình thản.

Stern I /m -(e)s,/

1. ngôi sao, sao chiếu mệnh, tưđng tinh; derfün fzackige Stern I ngôi sao năm cánh; in den Stern I en lésen đọc sô tử vi; 2. hạnh phúc, diễm phúc, hồng phúc, phúc; ihm schien kein Stern I nó không may; 3. (nghĩa bóng) danh tiéng, tiếng tăm, thanh danh; 4. sao (trên quân hàm...); ♦ nach den Stern I en greifen mong muốn điều không có thể xảy ra; j-n, etw. bis zu den Stern I en erheben tâng bốc ai đến tận mây xanh.

Gut /n (e)s, Güter/

n (e)s, Güter; 1. lợi ích, phúc lợi, hạnh phúc; nicht um alle Güter der Welt không bao giò đồng ý hết!; 2. điền trang, dinh cơ; 3. tài sản, của cải; fahrende [bewegliche] Güter động sản; liegende [unbweegliche] Güter bất động sản; 4. hàng hóa; hàng chỏ, hàng chuyên chỏ, hàng vận chuyển; schwere Güter (thương mại) hàng nặng, hàng hóa nặng; 5. vật liệu, chất liệu, nguyên liệu; irdenes Gut bát đĩa gôm; 6. dây, đô buộc (dùng để cẩu hàng, neo tầu...).

Dusel /m -s/

1. [sự] say rượu; [cơn] say, say rượu; 3. [sự] thiu thiu ngủ, lim dim ngủ; 4. [sự, diều] ưóc mơ, mơ ưóc, ưóc ao, ưóc mong, mongưóc; 5. [sự, điều] hạnh phúc, thành công, thành đạt, thành tựu, may mắn.

Hell /n -(e/

1. lợi ích, phúc lợi, hạnh phúc; [sự] bình an, yỗn ổn, cứu vãn, giải cưu; sein Hell versuchen làm cầu may; zum Hell gereichen đem lại kết qủa tốt cho ai; 2. sự thoát nạn; 3. điều tốt, điều thiện; 4. (tôn giáo) sự giải thoát; 5. sự thịnh vượng, sự phồn vinh; sự may rủi, vận may; 6. (lồi tung hô) vạn tué, muôn năm, chào, kính chào; Hell dem kaiser! thánh thượng vạn tuế.

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

glückhaft /(Adj.; -er, -este) (geh.)/

vui vẻ; hạnh phúc;

frohsinnig /(Adj.) (selten)/

vui vẻ; hạnh phúc;

elysisch /elysäisch (Adj.)/

(dichter ) hạnh phúc; tuyệt vời;

Massel /[’masol], der, -s/

(từ lóng) hạnh phúc; diễm phúc; hồng phúc;

happy /[hepi] (indekl. Adj.) (ugs.)/

sung sướng; hạnh phúc; vui mừng (überglücklich);

Wohlfahrt /die (o. PI)/

(geh veraltend) hạnh phúc; sự yên bình; sự thịnh vượng;

bittersüß

vừa đau khổ; vừa ngọt ngáo; hạnh phúc (schmerzlich u schön zugleich);

froh /[fro:] (Adj.; -er, -[ejste)/

vui; vui vẻ; vui nhộn; hạnh phúc; sung sướng;

những gương mặt vui tươi. : frohe Gesichter

Wohl /das; -[e]s/

điều hay; điều tốt; hạnh phúc; sự bình an; sự khỏe mạnh; lợi ích;

chúc sức khỏe của ai! : (khi nâng cốc chúc mừng) zu jmds. Wohl nâng cốc chúc sức khỏe ai : auf jmds. Wohl trinken nâng cô' c! : zum Wohl! : chúc mừng! số phận, niềm hạnh phúc hay nỗi khổ đau. : das Wohl und Wehe

Từ điển toán học Anh-Việt

lucky

may mắn, hạnh phúc

Từ điển Công Giáo Anh-Việt

happy

sung sướng, hạnh phúc

Từ điển triết học Kant

Hạnh phúc [Hy Lạp: eudaimonia; Latinh: felidtas; Đức: Glückseligkeit; Anh: happiness]

Xem thêm: Tự trị, Tự do, Thiện, Thiện tối cao, Hy vọng, Vui sướng,

Trong tác phẩm Đạo đức học Nicomachus, Aristoteles khám phá rằng “sự thiện-tối cao” hay “mục đích tối hậu” của hành động con người - tức “điều gì đó là tối hậu và tự đầy đủ, và là mục đích của hành động” (Aristoteles, 1941, 1097b, 22) - chính là hạnh phúc. Nghiên cứu của ông về hạnh phúc có sự cân đối đáng ngưỡng mộ: hạnh phúc hoàn hảo cốt yếu ở việc hướng dẫn đời sống biết trầm tư, song không loại trừ các khía cạnh khác của cuộc sống thiện hảo như lòng can đảm, tính hào phóng và sự vui sướng (nt, 1178a-1179). Tuy nhiên, quan niệm cân đối của Aristoteles về hạnh phúc dần dần đã bị biến đổi bởi sự phân biệt kiểu Platon giữa hạnh phúc và sự tự đầy đủ của tinh thần và linh hồn với những sự vui sướng của thể xác. Trong tác phẩm của Aquinas, sự phân biệt này thể hiện dưới hình thức [phân biệt giữa] kinh nghiệm khách quan về beatitudo (thiên phúc /blessed happiness) và kinh nghiệm chủ quan, ít được ưa chuộng hơn, về eudaimonia [hạnh phúc/sung sướng]. Descartes hầu như giữ vững sự phân biệt này. Với Descartes, hạnh phúc (bonheur) “chỉ phụ thuộc vào các sự vật bên ngoài”, đối lập với thiên phúc (beatitude) là “một sự hoàn toàn hài lòng của tâm trí và sự thỏa mãn bên trong” (thư gửi Elizabeth, 4 tháng 8 năm 1645, Descartes, 1981, tr. 164). Kant duy trì sự phân biệt này trong một hình thức đã sửa đổi, trong đó, hạnh phúc khách quan nảy sinh từ hành động tự trị và tự do, còn hạnh phúc chủ quan nảy sinh từ tình cảm dị trị (heteronomous) của sự vui sướng và hài lòng.

Sự đối lập giữa hạnh phúc và tự do là xuyên suốt trong bàn luận của Kant về hạnh phúc. Sự đối lập này được thấy rõ nhất trong sự phân biệt, trong cuốn SHHĐ, giữa “eidaimonism (nguyên tắc của hạnh phúc)” và “eleutheronomy” (nguyên tắc của sự tự do ban bố quy luật bên trong), đi kèm với yêu sách rằng nếu cái trước được cho là nguyên tắc cơ bản của hành động, thì hẳn sẽ dẫn đến “euthanasia [cái chết êm ái] của mọi đức lý” (SHHĐL tr. 378, tr. 183). Kant giải quyết sự phản bác của thuyết duy hạnh phúc [eudaimonist] đối với nghiên cứu của ông về nghĩa vụ, [sự phản bác ấy] yêu sách rằng phải theo đuổi nghĩa vụ vì có sự vui sướng nảy sinh từ việc thực hiện nghĩa vụ, bằng cách trả lời rằng trong khi việc tuân thủ quy luật [luân lý] có thể gây ra sự vui sướng, thì sự vui sướng không thể đi trước như một cơ sở động lực được. Sự vui sướng đi trước nghĩa vụ hoặc sự tuân thủ quy luật “phụ thuộc trên phương diện cảm tính” vào trật tự tự nhiên và là bộ phận của trật tự tự nhiên, trong khi sự vui sướng đến sau nghĩa vụ lại được đặt cơ sở trên sự tự do khả giác và là bộ phận của trật tự luân lý. Sự phân biệt giữa hai nghiên cứu về việc tuân thủ quy luật có một số hệ luận đã được trình bày đầy đủ, xuyên suốt triết học thực hành của Kant.

Sự đối lập giữa eudaimonia và eỉeutheronomy được phát triển thành một loạt các hệ luận tất yếu gắn kết. Hệ luận đầu tiên và đã được đề cập ở trên là sự phân biệt giữa trật tự tự nhiên và trật tự luân lý: trật tự tự nhiên là vương quốc của tính nhân quả, xu hướng và tính dị trị; trật tự luân lý là vương quốc của tự do, sự tự-quy định và tự trị (SHHĐ tr. 216, tr. 44). Các nguyên tắc được đặt cơ sở trên hạnh phúc và tính dị trị là có tính chất liệu, chủ quan và bộ phận, đối lập với các nguyên tắc được đặt cơ sở trên sự tự do và tự trị, là những gì có tính mô thức và phổ quát (CSSĐ tr. 442, tr. 46). Ý niệm về sự thiện như là sự hạnh phúc, do bởi [sự kiện là] nó có nhiều sự thiện tiềm năng, là không xác định; trong khi đó, ý niệm về sự thiện như là tự do lại được tập trung và có tính xác định (PPNLPĐ §83). Việc mưu cầu hạnh phúc chỉ quy định ý chí một cách gián tiếp; nhà duy hạnh phúc [eudaimonist] thực hiện nghĩa vụ “chỉ bởi sự hạnh phúc mà họ đã thấy trước”, trong khi nghĩa vụ lại quy định ý chí một cách trực tiếp, và không hướng đến bất kỳ mục đích nào nằm ngoài bản thân nó (SHHĐL tr. 377, tr. 183). Do đó, các mệnh lệnh có liên quan với sự mưu cầu hạnh phúc là “những lời khuyên của sự khôn ngoan” có tính giả thiết, có điều kiện, dựa theo việc “người này hoặc người kia xem cái này hoặc cái kia là thuộc về hạnh phúc”, trong khi các mệnh lệnh của quy luật của tự do là những mệnh lệnh nhất quyết và vô-điều kiện” (CSSĐ tr. 146, tr. 26). Hình thức lập luận tương phản này dẫn đến mệnh đề có tính áp đặt trong cuốn LSPQ rằng: nhân loại “không được thụ hưởng sự hoàn hảo hay hạnh phúc nào khác ngoài sự hạnh phúc mà họ đã đạt được cho chính họ bằng chính lý tính của họ chứ không đi theo bản năng” (tr. 19, tr. 43).

Tuy nhiên trong khi loại khỏi hạnh phúc mọi vai trò trong việc quyết định hành động của ý chí, Kant lại xem nó như một phương diện sống còn cho sự thiện-tối cao của con người. Tại một điểm trong cuốn PPLTTT, ông giả định rằng hạnh phúc sẽ tự động nảy sinh theo sau sự tự do: “Tổ/ không nói vê hạnh phúc tối đa vì hạnh phúc chỉ là kết quả đương nhiên của tự do” (PPLTTT B 373). Ở đây hiến pháp vốn cho phép có sự tự do tối đa được mô tả như là một ý tưởng cần thiết cho sự tiến bộ của con người, một sự tiến bộ sẽ mang lại hạnh phúc; tuy nhiên, trong PPNLPĐ chính hạnh phúc lại là “ý tưởng [đơn thuần] vê một trạng thái mà con người muốn làm cho trạng thái ấy tương ứng hoàn toàn với Ỷ tưởng trong những điêu kiện đơn thuẫn thường nghiệm” (§83). Kant đã hòa giải một cách tiềm năng các bên của sự đối lập này trong PPLTTT qua việc trả lời trước ba câu hỏi mà lý tính quan tâm: “I. Tôi có thể biết gì?, 2. Tôi phải làm gì?, 3.TÔĨ có thể hy vọng gì?” (PPLTTT A 804/B 832). Tuy nhiên, hạnh phúc được nêu ra trong những câu trả lời này không phải là một trạng thái đã đạt được, mà là sự xứng đáng được hưởng hạnh phúc. Sự Thiện-tối cao cốt yếu cả ở việc xứng đáng được hạnh phúc hay “luân lý” lẫn ở hạnh phúc hiện thực - hạnh phúc này mà không có hạnh phúc kia thì sẽ là có tính bộ phận và không đầy đủ. Tiêu biểu là với Kant, hạnh phúc bị loại ra khỏi sự quy định của hành động luân lý chỉ là để quay trở lại như sự đồng hành không thể thiếu được của hạnh phúc trong sự Thiện-tối cao.

Như Huy dịch

Từ điển Phật Giáo Việt-Anh

hạnh phúc

happiness

Từ điển tiếng việt

hạnh phúc

- dt (H. hạnh: may mắn; phúc: tốt hành) Sự sung sướng đầy đủ: Đường lên hạnh phúc rộng thênh thang (HCM).

Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 happiness /xây dựng/

hạnh phúc

Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

hạnh phúc

glücklich (a); Glück n;

Từ điển Phật Giáo Việt-Đức-Anh

Hạnh phúc

[VI] Hạnh phúc

[DE] das Glück

[EN] happiness