TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

mâu thuẫn

mâu thuẫn

 
Tự điển Cơ Khí Anh Việt
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh
Từ điển tổng quát Anh-Việt
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Từ điển Tầm Nguyên
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển triết học Kant
Từ điển triết học HEGEL
Từ điển toán học Anh-Việt
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Không nhất quán

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

trái ngược

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

bất hòa

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

đối lập

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

không đồng ý

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tương phản

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Phản ý

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

nghịch luận

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

xích mích

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

rối ren

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

bất hợp lý

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

ngược với

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

nghịch đảo

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

trái

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

ngược

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

trái ngược đối lập

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

trái nhau

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

không trước sau như một

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

trái lại

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

chông lại

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

đô'i nghịch

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

chống đối

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

thách thức

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

đi ngược

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

nhạo báng

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

giằng xé

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

ray rứt

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

đau đớn

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

tan nát

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

không lô-gích

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

không hợp lý

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

đối kháng

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

phản đề

 
Từ điển toán học Anh-Việt

phủ định

 
Từ điển toán học Anh-Việt

tự chối

 
Từ điển toán học Anh-Việt

trái ngược.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

ngược vói

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nghịch đảo.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

đụng chạm

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

đụng độ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

xô xát

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

đói lập

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

bất nhắt

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

không ăn khóp

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

không nhất trí.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

phi hòa âm

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

lạc điệu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

không hợp

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

đổi lập

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

đôi kháng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

mâu thuẫn đôi kháng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

phản đối

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

bác lại

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

bài phát biểu của ngưòi phản biện.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tương khắc

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

sự tương tự

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

đồng dạng.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

phỉ hòa âm

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

không đều

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

bát hòa

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

-e

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tương phân

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

khác biệt

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

chơi phía đói thủ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

va chạm nhau

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

đụng nhau

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

va chạm

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

xung khắc

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

trùng .

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
mâu thuẫn .

bắn trúng nhiều bị

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

xung đột

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

xung khắc

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

va chạm

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

xô xát

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

mâu thuẫn .

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Anh

mâu thuẫn

contradiction

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển triết học Kant
Từ điển triết học HEGEL

Conflict

 
Tự điển Cơ Khí Anh Việt
Từ điển tổng quát Anh-Việt

 antithesis

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 antithetical

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 contention

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 contradiction

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

inconsistent

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

antilogy

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

master pattern

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

antithesis

 
Từ điển toán học Anh-Việt

antithetic

 
Từ điển toán học Anh-Việt

contracdict

 
Từ điển toán học Anh-Việt

Đức

mâu thuẫn

disharmonieren

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

invers

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

widerspruch

 
Từ điển triết học Kant
Từ điển triết học HEGEL

Kopiervorlage

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

zwiespältig

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

kontradiktorisch

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

widersprechen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

widersprüchlich

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

widerstreiten

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

polar

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

disharmonisch

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

dualistisch

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

zwieträchtig

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

schizophren

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

kontra

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

unstimmig

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

entgegengesetzt

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

hohnsprechen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

zerrissen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

unlogisch

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

antagonistisch

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

widersprechend

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Kollision

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Gegenteil

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Unstimmigkeit

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Disharmonie

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Gegensatz

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Widerrede

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Gegenstück

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Widerspiel

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

kollidieren

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
mâu thuẫn .

karambolieren

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Chuyên ngành chất dẻo (nnt)

2. Welche widersprüchlichen Interessen gibt es bei der Auslegung von Schließeinheiten?

2. Khi thiết kế hệ thống đóng khuôn, những mâu thuẫn nào sẽ xảy ra?

Chuyên ngành KT ô tô & xe máy (nnt)

Konfliktlösung im Team.

Giải quyết mâu thuẫn trong nhóm.

Strategie für die Bewältigung von Konflikten.

Chiến lược giải quyết mâu thuẫn.

Konflikte im Team lassen sich dauerhaft nicht vermeiden.

Về lâu dài, không thể tránh khỏi các mâu thuẫn trong nhóm.

v Mangelhafte Kommunikation untereinander, z.B. das Verschweigen von Konflikten

Giao tiếp không tốt với nhau, thí dụ như che giấu mâu thuẫn

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

im Gegenteil

ngược lại, trái lại;

das Gegenteil ist wahr (ist der Fall)

hoàn toàn ngược lại, trái hẳn lại;

das Gegenteil behaupten

khẳng định ngược lại; ins ~

einen Gegensatz zu j-m, zu etw. (D) bilden

đối lập vói, tương phản vdi ai (cái gì);

im Gegensatz zu j-m stéhen

mâu thuẫn vdi;

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

sich widersprechende Aussagen

những lời khai màu thuẫn nhau

die widersprechendsten Nachrichten trafen ein

những tin tức trái ngược nhau được báo về.

widerstreitende Empfindungen

những căm xúc trái ngược nhau.

entgegengesetzter Meinung sein

có quan điểm trái ngược.

eine allem Recht hohnsprechende Entscheidung

một quyểt định đi ngược lại mọi luật lệ.

anta gonistische Gefühle

những tỉnh cảm trái ngược nhau.

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

widersprechend /a/

mâu thuẫn, trái ngược.

invers /a/

mâu thuẫn, ngược vói, trái ngược, nghịch đảo.

Kollision /f =, -en/

sự] đụng chạm, đụng độ, xô xát, mâu thuẫn; mit j-m in - kommen [geraten] có mâu thuẫn vói ai.

Gegenteil /n -(e)s, -e/

sự] đói lập, tương phản, mâu thuẫn, trái ngược; im Gegenteil ngược lại, trái lại; das Gegenteil ist wahr (ist der Fall) hoàn toàn ngược lại, trái hẳn lại; das Gegenteil behaupten khẳng định ngược lại; ins Gegenteil úmschlagen biến thành điều trái ngược của mình.

Unstimmigkeit /f =, -en/

sự] trái ngược, mâu thuẫn, bất nhắt, không ăn khóp, không nhất trí.

Disharmonie /f =, -níen/

1. [sự] phi hòa âm; không ăn nhịp; 2. [sự] lạc điệu, không hợp, bất hòa, mâu thuẫn, trái ngược.

karambolieren /vi/

1. bắn trúng nhiều bị (bi -a); 2. (mit D) (nghĩa bóng) xung đột, xung khắc, va chạm, xô xát, mâu thuẫn (vói ai).

Gegensatz /m -es, -Sätze/

sự] đổi lập, tương phản, mâu thuẫn, trái ngược, đôi kháng, mâu thuẫn đôi kháng; in (im) - zu j-m, zu etw. (D) khác vói ai (cái gì), trái vói ai (cái gì); einen Gegensatz zu j-m, zu etw. (D) bilden đối lập vói, tương phản vdi ai (cái gì); im Gegensatz zu j-m stéhen mâu thuẫn vdi; die Aufhebung des - es thủ tiêu mâu thuẫn.

Widerrede /í =, -n/

1. [mối, sự] mâu thuẫn, phản đối, bác lại, không đồng ý; 2. bài phát biểu của ngưòi phản biện.

Gegenstück /n -{e)s, -e/

1. [sự] đối lập, tương phản, tương khắc, mâu thuẫn, trái ngược; 2. sự tương tự, đồng dạng.

disharmonieren /vi/

1. (nhạc) phỉ hòa âm, không đều; 2. lạc điệu, không hợp, bát hòa, mâu thuẫn, trái ngược.

Widerspiel /n-(e)s,/

1. [sự] đối lập, tương phân, tương khắc, mâu thuẫn, trái ngược, khác biệt; 2. chơi phía đói thủ (bài v.v.)

kollidieren /vi/

1. (s) va chạm nhau, đụng nhau; 2. (h) va chạm, mâu thuẫn (về quan điểm, ý kiến), đụng độ, xô xát, xung khắc, trùng (về giô giảng...).

Từ điển toán học Anh-Việt

antithesis

mâu thuẫn, phản (luận) đề

antithetic

mâu thuẫn, phản (luận) đề

contracdict

phủ định, tự chối; mâu thuẫn

Từ điển triết học HEGEL

Mâu thuẫn (sự) [Đức: Widerspruch; Anh: contradiction]

Động từ tiếng Đức widersprechen (nghĩa đen là “nói ngược lại”) và danh từ Widerspruch là những từ tương đương hoàn toàn với động từ và danh từ tiếng Anh contradict và contradiction (mâu thuẫn). Trong Lô-gíc học, “mâu thuẫn” có hai nghĩa: (1) nghĩa hẹp, hai mệnh đề hay hai khái niệm mâu thuẫn với nhau nếu và chỉ nếu cái này là phủ định của cái kia (chẳng hạn “đỏ” và “không đỏ”); (2) nghĩa rộng hơn, hai mệnh đề hay hai khái niệm mâu thuẫn với nhau nếu chúng không tương thích về mặt logic (chẳng hạn, “vuông” và “tròn”, hay “đỏ” và “xanh”). Luật mâu thuẫn (luật/quy luật trong tiếng Đức là Satz [cũng có nghĩa là mệnh đề]), ngay từ phát biểu đầu tiên do Aristoteles đưa ra, đã được xem như “quy luật tư duy” (Denkgesetz) tối cao. Quy luật này được phát biểu theo nhiều cách: “Cùng một sự vật không thể đồng thời vừa thuộc về vừa không thuộc về một cái gì đó” (Aristoteles); “A không phải là không-A” (Leibniz); “Một vị từ không thuộc về cái mà nó mâu thuẫn” (Kant). Kant xem mâu thuẫn như một tiêu chuẩn phủ định của chân lý: không có hai mệnh đề mâu thuẫn nào cùng đúng và không có một mệnh đề tự-mâu thuẫn nào là đúng, nhưng cả hai mệnh đề không mâu thuẫn với nhau, hay một mệnh đề không tự-mâu thuẫn, có thể vẫn là sai.

Ngay từ xa xưa, nhiều triết gia cho rằng không những tư tưởng của ta, mà bản thân thế giới cũng chứa đựng những sự ĐỐI LẬP hay mâu

thuẫn. Với Aristoteles, điển hình cho điều này là Heraclitus, người đã mô tả thế giới bằng những cách nói đối lập hay mâu thuẫn, dù ông không dùng chữ “mâu thuẫn”: hon nữa, thế giới được ngự trị bởi logos (“lời, LÝ TÍNH”, v.v.) đến mức ta không thể rút ra sự phân biệt rạch ròi nào giữa những mâu thuẫn được chứa đựng trong bản thân tư tưởng hay lời nói của ta với những mâu thuẫn trong bản thân thế giới. Böhme, dù không dùng chữ Widerspruch, cũng nhìn thấy Gegenwurf hay sự đối lập trong thế giới. Cái ác, cũng như cái tốt/thiện, nằm trong mọi vật, và không có nó hẳn sẽ không có sự sống hay vận động; mọi sự đều là Có và Không; cái Không là Gegen wurf [cái đối lập] của cái Có hay của chân lý. Novalis, người chịu trách nhiệm phần lớn cho sự hồi sinh Böhme trong giai đoạn này, đã viết: “Có lẽ nhiệm vụ cao nhất của nền Lô-gíc học cao hon là phải thủ tiêu luật mâu thuẫn”.

Ngay từ rất sớm, Hegel đã nhìn thấy một sự xung đột giữa luật mâu thuẫn và các chân lý của TÔN GIÁO. Trong TTKT, ông lập luận (nhắc đến đoạn mở đầu Phúc âm của Thánh John: “Khởi đầu là Ngôi Lời, Ngôi Lời ở cùng Đức Chúa Trời; và Đức Chúa trời là Ngôi Lời; trong Người là sự sống”) rằng “mọi điều diễn đạt về thần linh trong ngôn ngữ phản tư là mâu thuẫn eo ipso [bởi bản thân sự việc]”, và kết luận rằng cái gì là mâu thuẫn trong lĩnh vực của cái chết thì không phải là mâu thuẫn trong lĩnh vực sự sống”. Từ đầu thế kỷ XIX, Hegel đã nỗ lực vạch ra một Lô-gíc học có thể hòa giải tôn giáo và sự sống, cũng như với những thức nhận về Logic học truyền thống.

Quan niệm về mâu thuẫn của Hegel rốt cục đã đạt đến điều này: tạm thời, ta có thể phân biệt những mâu thuẫn chủ quan, tức những mâu thuẫn trong tư tưởng của ta, với những mâu thuẫn khách quan, tức những mâu thuẫn trong sự vật. Lô-gíc học truyền thống thừa nhận có sự xuất hiện của mâu thuẫn chủ quan: Kant tin rằng trong suy luận về thế giới như một cái toàn bộ, chúng ta không tránh khỏi rổi vào mâu thuẫn hay những “nghịch lý” (antinomies). Nhưng, Hegel cho rằng, những mâu thuẫn như thế còn có tầm phổ biến và có ý nghĩa nhiều hon so với điều Kant nghĩ. Bất kỳ tư tưởng hay biểu tượng hữu hạn nào, nếu xét một cách cô lập, đều bao hàm một sự mâu thuẫn. (Mâu thuẫn như thế chủ yếu nằm trong khái niệm, chẳng hạn TÍNH NHÂN QUẢ, nhưng nó cũng tiêm nhiễm vào các mệnh đề, chẳng hạn “thế giới là một trật tự nhân quả”). Tư duy, hay bản thân tư tưởng, có một sự thúc đẩy (Trieb) vượt qua mâu thuẫn. Nó thường nỗ lực làm điều ấy, thoạt đầu, bằng cách viện đến một sự quy thoái VÔ TẬN (chẳng hạn, sự quy thoái vô tận của các nguyên nhân và kết quả), nhưng giải pháp thích hợp là đi đến một khái niệm mới, cao hon, vốn về bản chất có quan hệ với khái niệm trước và loại bỏ mâu thuẫn trong khái niệm trước ấy. Khái niệm mới thường chứa đựng một mâu thuẫn của chính nó, và vì thế tư tưởng tiến lên bằng việc liên tục vén mở và vượt qua những mâu thuẫn, cho đến khi nó đạt đến một Ý NIỆM tuyệt đối (vô hạn), thoát khỏi mọi loại mâu thuẫn vốn sẽ tạo ra sự vận động tiếp tục. Ý niệm tuyệt đối là thích hợp cho sự khái niệm hóa các thực thể, chẳng hạn Thượng Đế, tránh được những biểu tượng cứng nhắc của GIÁC TÍNH. Nó, và những tuyên bố mà nó cho phép (chẳng hạn tuyên bố rằng Thượng Đế vừa là Cơ SỞ vừa là hệ quả, rằng Thượng Đế được trung giới nhưng vượt bỏ sự TRUNG GIỚI của Ngài thành tính trực tiếp), có vẻ mâu thuẫn với giác tính, nhưng đó là vì giác tính cô lập những phưong diện của ý niệm tuyệt đối theo những cách đã tỏ ra là không chính đáng.

Những nhà Lô-gíc học truyền thống, nhất là Kant, đã loại trừ khả thể của những mâu thuẫn khách quan. Nhưng Hegel lại cho rằng những sự vật hữu hạn, giống như những tư tưởng hữu hạn, đều chứa đựng mâu thuẫn. Giống như các tư tưởng hữu hạn có sự thúc đẩy vượt qua mâu thuẫn, và vì thế tiến tới những tư tưởng khác, thì các sự vật hữu hạn cũng có một sự thúc đẩy như thế để làm cho chúng vận động và thay đổi. Nhưng những sự vật hữu hạn, không giống với TINH THẦN, không thể duy trì mâu thuẫn: rốt cục chúng tiêu biến đi. Trái lại, thế giới như một cái toàn bộ không tiêu biến đi, bởi lẽ nó thoát khỏi tính hữu hạn đầy mâu thuẫn của những thực thể mà nó chứa đựng.

Vì thế, luật mâu thuẫn là một “luật của tư duy” không theo nghĩa rằng mâu thuẫn là không thể suy tưởng được (hay không khả niệm) cũng không theo nghĩa rằng mâu thuẫn không thể xuất hiện trong thế giới. Hegel chỉ chấp nhận nó trong chừng mực ông tin rằng mâu thuẫn, cả khách quan lẫn chủ quan, phải được vượt qua, và một tư tưởng hay một thực thể mâu thuẫn là không đúng thật (theo nghĩa của Hegel về “đúng thật’7“wahr7 Anh: “true”).

Hegel nhìn những mâu thuẫn mà ông đã định đề hóa trong tư tưởng và trong sự vật như những mâu thuẫn theo nghĩa truyền thống. Dù vậy vẫn có chỗ cho sự nghi ngờ không biết điều ấy có đúng vậy không. Thi thoảng, ông thẳng thừng bác bỏ những quan niệm, chẳng hạn như quan niệm về một “khái niệm đa hợp”, bằng cách không xem chúng là mâu thuẫn mà như là một mâu thuẫn trong thuộc từ/contraditio in adjecto, chẳng hạn như “sắt làm bằng gỗ” (hay “vòng tròn vuông”). Trong Khoa học Tô-gíc, nghiên cứu của ông về mâu thuẫn theo sau những nghiên cứu về sự KHÁC BIỆT và đối lập, gợi ra rằng ông xem mâu thuẫn như một sự đối lập cao độ: không nhà Tô-gíc học hình thức nào cần phải phủ nhận rằng thế giới chứa đựng những đối lập cao độ. Hon nữa, ví dụ của ông, nhất là về những mâu thuẫn khách quan, thường rất ít tưong đồng với những mâu thuẫn Tô-gíc học hình thức. Đối với phần lớn những mâu thuẫn khách quan, chúng là những xung đột bên trong do những sự dính líu của vật này với vật khác gây ra. Những mâu thuẫn chủ quan thường là kết quả của một nỗ lực cố duy trì những khái niệm tách biệt nhưng lại phụ thuộc lẫn nhau về mặt khái niệm, chẳng hạn những khái niệm về nguyên nhân và kết quả. Nhưng thi thoảng, một hệ thống khái niệm đã bị cắt xén, hữu hạn cũng làm nảy sinh một “mâu thuẫn” thú vị hon: nếu tôi chỉ sử dụng những thuật ngữ chỉ những đặc tính nhất định thuộc về những phạm vi mà các thành viên của nó loại trừ lẫn nhau (chẳng hạn, đỏ, xanh, V.V.; phẳng, tròn, v.v.) thì khi tôi ý thức, vừa đồng thời vừa liên tiếp, về một số những đặc tính ấy, tôi có thể mô tả BẢN THÂN hay ý thức của chính mình bằng những thuật ngữ ấy một cách hoàn toàn mâu thuẫn (ví dụ: “tôi vừa đỏ vừa xanh (và không đỏ cũng không xanh)”; để tránh điều này, tôi phải du nhập khái niệm về tồn tại CHO MÌNH, tức cái siêu vượt khỏi tính quy định của DASEIN (“TỒN TẠI NHẤT ĐỊNH”), như Hegel đã làm trong bộ KHLG.

Vì thế, những mâu thuẫn chủ quan là dễ chấp nhận hon những mâu thuẫn khách quan. Nhưng, đối với Hegel, cả hai, về bản chất, là phụ thuộc lẫn nhau. Theo quan niệm của ông, không có sự phân biệt rạch ròi nào giữa tư tưởng và thế giới. Tư tưởng và khái niệm được bện chặt vào trong thế giới, và nhiều khái niệm được Lô-gíc học truyền thống dành riêng để mô tả tư tưởng và lời nói của ta - “PHỦ ĐỊNH”, “CHÂN LÝ”, “PHÁN ĐOÁN”, “SUY LUẬN”, v.v. - theo Hegel, đều có một nghĩa khách quan có thể áp dụng vào cho các sự vật. Thế nên, những sự vật hữu hạn hiện thân cho những khái niệm hữu hạn và những mâu thuẫn của chúng là đặc tính trung tâm của THUYẾT DUY TÂM Hegel. (Quan niệm truyền thống thường được đưa ra để phê phán Hegel rằng một mệnh đề mâu thuẫn sẽ dẫn đến bất kỳ mệnh đề nào khác ngày nay đã bị “Lô-gíc học tưong quan/ quan yếu” (relevance logic) bác bỏ.)

Hoàng Phú Phương dịch

Từ điển triết học Kant

Mâu thuẫn [Đức: Widerspruch; Anh: contradiction]

Xem thêm: Xác tín, Khái niệm, Hiện hữu, Lực, Vận động, Thời gian, Chân lý,

Quy luật hay nguyên tắc mâu thuẫn được Aristoteles mô tả trong cuốn Metaphysics [Siêu Hình Học] như nguyên tắc “chắc chắn” nhất và “không thể tranh cãi ’’trong các nguyên tắc. Tuy nhiên, định nghĩa của ông - rằng “cùng một thuộc tính giống nhau thì không thể cùng lúc đồng thời thuộc về và không thuộc về cùng một chủ từ [chủ thể] và trong cùng một phưong diện” (Aristoteles, 1941, 1005b, 18-20) - chứa đựng một sự định tính chất quan trọng và cực kỳ chặt chẽ về thời gian. Điều này được nói rõ trong tác phẩm On Interpretation [Vê Lý giải] của ông, trong quyển ấy, nguyên tắc này được cho là chỉ đưa ra sự giả định về tính đồng thời về mặt thời gian: “Vì cùng những sự khẳng định và những sự phủ nhận giống nhau ấy đều có thể có với sự quy chiếu đến những thời gian nào nằm bên ngoài [khoảnh khắc] hiện tại” (Aristoteles, 1941, 17a, 30). Ý nghĩa của điều kiện ấy đã mất đi vào đầu thế kỷ XVIII, khi Christian Wolff xác lập một hệ thống triết học duy lý đặt Cổ sở trên tính thứ nhất của nguyên tắc mâu thuẫn. Theo cách hiểu của Wolff về nguyên tắc này, tồn tại tuân theo sự không-mâu thuẫn: “Cái gì đó không thể đồng thời vừa tồn tại vừa

không-tồn tại” (1719, §10) được lý giải để nói lên rằng bất kỳ cái gì không mâu thuẫn thì đều có thể tồn tại ipso facto [trên thực tế]. Những phê phán thời kỳ đầu của Kant đối với sự tin tưởng của Wolff vào nguyên tắc này đã hình thành một trong những bước đi chính yếu hướng về lập trường triết học phê phán, và chủ yếu ở việc tái-xem xét về ý nghĩa của hạn từ thời gian [temporal qualifier] của Aristoteles.

Cuốn NTĐT năm 1755 được dành cho một nghiên cứu phê phán về “những sự vật được khẳng quyết, thường với nhiều sự tin chắc hon là chân lý, về tính thứ nhất tối cao và không bị hoài nghi của nguyên tắc mâu thuẫn trên mọi chân lý” (tr. 387, tr. 5). Trong bản văn này, Kant tìm cách khám phá những nguyên tắc bổ sung của chân lý, nhưng trong những trước tác theo sau, ông tập trung ngày càng nhiều vào những giới hạn của sự khẳng định và sự phủ định trên phưong diện logic. Trong ĐLPĐ, ông phân biệt giữa sự đối lập logic và sự đối lập hiện thực, cái trước cốt yếu ở việc “khẳng định và phủ nhận đồng thời cái gì đó của cùng một sự vật”, ngược lại, trong cái sau, “hai thuộc tính của một sự vật đối lập với nhau, nhưng không thông qua luật mâu thuẫn” (tr. 171, tr. 211). Ông minh họa điểm này bằng ví dụ về sự vận động và đứng yên (đã được bàn đến trước đây trong VĐĐY). Dựa theo nguyên tắc mâu thuẫn, một vật thể không thể vừa vận động lại vừa không-vận động, tuy nhiên, Kant thấy rằng “lực tác động một vật thể theo một hướng và một xu hướng ngang bằng của cùng vật thể ấy theo hướng đối lập không mâu thuẫn với nhau; với tư cách là những thuộc tính, chúng đồng thời có thể có trong cùng một vật thể. Kết quả của một sự đối lập như vậy là sự đứng yên” (tr. 171, tr. 211). Sau đó ông phát triển điểm này xa hon bằng việc nhấn mạnh vào tầm quan trọng của chân trời thời gian: cái gì có thể là mâu thuẫn lúc này lại không tất yếu là như vậy ở lúc khác.

Những điểm được đưa ra trong những trước tác thời kỳ đầu chống lại nguyên tắc mâu thuẫn đã được phát triển một cách hệ thống trong triết học phê phán. Nguyên tắc mâu thuẫn là một “tiêu chuẩn phổ biến nhưng thuần túy tiêu cực về chân lý” và bị hạn chế vào vai trò như “nguyên tắc của mọi nhận thức phân tích” (PPLTTT A 151/ B 190). Nó là một nguyên tắc thuần túy hình thức, vì nói theo cuốn L, “một nhận thức mà tự nó mâu thuẫn thì tất nhiên là sai lầm, nhưng nếu nó không tự mâu thuẫn thì nó cũng không phải luôn đúng” (tr. 559). Kant khẳng định rằng “một khái niệm không được có mâu thuẫn, đó là một điều kiện cần về logic, nhưng hoàn toàn chưa đủ để tạo nên tính thực tại khách quan của khái niệm, nghĩa là chưa đủ để tạo nên tính khả thể [có thể có] của một đối tượng như đã được suy tưởng bằng khái niệm” (PPLTTT A 220/ B 268). Đối với loại sau của nhận thức tổng hợp tiên nghiệm, ta cần phải bổ sung nguyên tắc mâu thuẫn bằng một loạt những nguyên tắc phụ thêm, tôn trọng những điều kiện không gian và thời gian của nhận thức hữu hạn của con người.

Hoàng Phú Phương dịch

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

zwiespältig /[-/peltiẹ] (Adj.)/

mâu thuẫn (widersprüchlich, konttovers);

kontradiktorisch /[kontradik'to:nj] (Adj.) (bes. Philos.)/

(hai lời phát biểu, nhận định v v ) mâu thuẫn; trái ngược (wider sprüchlich);

widersprechen /(st. V.; hat)/

mâu thuẫn; trái ngược;

những lời khai màu thuẫn nhau : sich widersprechende Aussagen những tin tức trái ngược nhau được báo về. : die widersprechendsten Nachrichten trafen ein

widersprüchlich /(Adj.)/

mâu thuẫn; trái ngược;

widerstreiten /(st. V.; hat)/

mâu thuẫn; trái ngược;

những căm xúc trái ngược nhau. : widerstreitende Empfindungen

polar /[po'la:r] (Adj.)/

(bildungsspr ) mâu thuẫn; trái ngược;

disharmonieren /(sw. V.; hat)/

bất hòa; mâu thuẫn (uneinig sein);

disharmonisch /(Adj.)/

bất hòa; mâu thuẫn;

dualistisch /(Adj.) (bildungsspr.)/

đối lập; mâu thuẫn (zwiespältig, gegensätz lich);

zwieträchtig /(Adj.) (selten)/

không đồng ý; xích mích; mâu thuẫn;

schizophren /[Jitso'frem] (Adj.)/

(bildungsspr ) mâu thuẫn; rối ren; bất hợp lý;

invers /(Adj.) (bildungsspr.)/

mâu thuẫn; ngược với; trái ngược; nghịch đảo (umgekehrt);

kontra /(Adv.)/

trái; ngược; trái ngược đối lập; mâu thuẫn (dagegen, entgegengesetzt);

unstimmig /(Adj.)/

mâu thuẫn; trái nhau; không trước sau như một;

entgegengesetzt /(Adj.; -er, -este)/

trái lại; chông lại; mâu thuẫn; đô' i nghịch (gegensätz lich, gegenteilig, konträr);

có quan điểm trái ngược. : entgegengesetzter Meinung sein

hohnsprechen /(st V.; hat; thường chỉ dùng ở dạng động từ nguyên mẫu và phân từ I) (geh.)/

chống đối; thách thức; mâu thuẫn; đi ngược; nhạo báng (widersprechen);

một quyểt định đi ngược lại mọi luật lệ. : eine allem Recht hohnsprechende Entscheidung

zerrissen /(Adj.)/

giằng xé; ray rứt; mâu thuẫn; đau đớn; tan nát (trong lòng);

unlogisch /(Adj.)/

không lô-gích; không hợp lý; không nhất quán; mâu thuẫn;

antagonistisch /(Adj.)/

mâu thuẫn; chống đối; đối lập; tương phản; đối kháng; trái ngược (gegensätzlich, widerstreitend);

những tỉnh cảm trái ngược nhau. : anta gonistische Gefühle

Từ điển Tầm Nguyên

Mâu Thuẫn

Mâu: thứ binh khí có cán, mũi nhọn, Thuẫn: cái khiên, cái mộc. Hàn Phi Tử: nước Sở có người bán cái mâu và cái thuẫn. Y khoe rằng: Cái mâu của tôi rất nhọn, bất cứ vật gì cũng có thể đâm thủng được cả, đến khi quảng cáo cho cái thuẫn thì y nói: cái thuẫn của tôi có thể ngăn cản được mọi thứ binh khí. Có người hỏi: Nay nếu dùng cái mâu của anh để mà đâm cái thuẫn của anh thì sao? Người kia không thể trả lời được. Về sau những điều trái ngược nhau thì gọi là mâu thuẫn. Anh em mâu thuẫn hai bề. Ðại Nam Quốc Sử

Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Kopiervorlage /f/Đ_TỬ/

[EN] master pattern

[VI] mâu thuẫn (máy công cụ)

Từ điển Công Giáo Anh-Việt

contradiction

Mâu thuẫn

inconsistent

Không nhất quán, mâu thuẫn

antilogy

Phản ý, nghịch luận, mâu thuẫn

Từ điển tổng quát Anh-Việt

Conflict

mâu thuẫn

Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 antithesis, antithetical, contention, contradiction

mâu thuẫn

Tự điển Cơ Khí Anh Việt

Conflict

mâu thuẫn