TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

tuyệt đối

tuyệt đối

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh
Từ điển Điện Lạnh Anh-Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Từ điển triết học Kant
Từ điển triết học HEGEL
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Thuật ngữ-Cơ Điện Tử-Đức Anh Việt (nnt)
Từ điển toán học Anh-Việt
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt
Từ điển dệt may ẩm thực Việt-Anh
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

hoàn toàn

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt
Từ điển dệt may ẩm thực Việt-Anh

hoàn mỹ

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

triệt để

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

vô hạn

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

vật rắn

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

không có ngoại lệ

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

vô cùng

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

dút khoát

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

nhất định

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

đích thực

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

nhất quyết

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

đạt giá trị tuyệt đối

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

không giới hạn

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

hoàn thiện

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

hoàn hảo

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

bằng bất kỳ cách nào

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

vô hạn độ

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

vô tận

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

hết lòng hết dạ

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

vô điều kiện

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

chắc chắn

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

thật sự

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

tận tụy

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

mãnh liệt

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

vô bờ bến

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Ô tham chiếu

 
Thuật ngữ-Cơ Điện Tử-Đức Anh Việt (nnt)

cách vô điều khiện

 
Từ điển toán học Anh-Việt

xá tội

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hét lòng hết dạ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

vồ điều kiện.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

1 a hoàn toàn

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

toàn bộ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

toàn vẹn

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

trọn vẹn

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

đầy đủ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

aus adv

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

toàn bô

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

bằng bất kỳ cách nào.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hẳn

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

: daß... hơn nũa

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhát là

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

huống chi

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

huóng hồ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

phương chi....

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

vô điểu kiện

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt

thuần tuý

 
Từ điển dệt may ẩm thực Việt-Anh

nguyên chất

 
Từ điển dệt may ẩm thực Việt-Anh

Sự vô sở bất năng. Quyền vô thượng

 
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt

Thuộc: hoàn toàn

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

hoàn chỉnh

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

không tỳ vết

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

viên mãn

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

hoàn thành

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

thuần túy

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

lý tưởng

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

1. Thuộc: tối thượng

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

chí tôn

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tối cao

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

chí cao vô thượng

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

có chủ quyền

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

độc lập tự chủ 2. Đấng thống trị tối cao

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

nguyên thủ

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

quân vương.

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

1. Thuộc: thực chứng

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

thực chứng tính

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

thực tại

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tồn tại

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

thực tế

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

xác thực

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

minh xác. 2. Tích cực

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

khẳng định

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

kiên quyết

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

thuần nhiên

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

hoàn toàn.

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
1. tuyệt đối

1. Tuyệt đối

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

hoàn toàn thuần túy 2. Vô hạn định

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

vô điều kiện 3. Xác định

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

quyết định tính

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

xác thực 4. Đấng tuyệt đối.

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

Anh

tuyệt đối

Absolute

 
Từ điển Điện Lạnh Anh-Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Từ điển triết học Kant
Từ điển triết học HEGEL
Thuật ngữ-Cơ Điện Tử-Đức Anh Việt (nnt)
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt
Từ điển dệt may ẩm thực Việt-Anh

 Absolute

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 absolute ampere

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 rigid body

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

cell references

 
Thuật ngữ-Cơ Điện Tử-Đức Anh Việt (nnt)

unconditionalvô điều kiện

 
Từ điển toán học Anh-Việt

tuyệt đối unconditionallymột

 
Từ điển toán học Anh-Việt

Omnipotence

 
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt

perfect

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

sovereign

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

positive

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
1. tuyệt đối

absolute

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

Đức

tuyệt đối

absolut

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Từ điển triết học Kant
Từ điển triết học HEGEL
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Thuật ngữ-Cơ Điện Tử-Đức Anh Việt (nnt)

durchaus

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hingebungsvoll

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Absolut-

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

absolute

 
Từ điển triết học HEGEL

hundertprozentig

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

komplett

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

gänzlich

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

rein

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

restlos

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

schlechterdings

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

schlechthin

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

schlechthinnig

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

souveran

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

vollkommen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

hell

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

grenzenlos

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Zellbezug

 
Thuật ngữ-Cơ Điện Tử-Đức Anh Việt (nnt)

Absolution

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

völlig

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

vollends

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Truyện Những giấc mơ của Einstein (Anh-Việt)

All absolutes are part of the One Absolute. And wherever absolutes, so too time.

Mọi tuyệt đối đều là bộ phận của cái Tuyệt đối Duy nhất và nơi đâu có tuyệt đối nơi đó có thời gian.

Chuyên ngành CN Hóa (nnt)

absolute Abweichung (absoluter Fehler) in der Messeinheit

Độ sai lệch tuyệt đối (sai số tuyệt đối) ở đơn vị đo

Absoluter Druck

Áp suất tuyệt đối

Chuyên ngành chất dẻo (nnt)

Sprung absolut

Nhảy tuyệt đối

absolute Häufigkeit

Tần suất tuyệt đối

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

es war reine Männersache

đó là việc riêng căa đàn ông.

ich bin restlos begeistert

tôi cảm thấy rất hào hứng.

er war der Romantiker schlechthin

ông ấy đích thực là một nhà tha lãng mạn.

eine absolute Grenze erreichen

đạt tới ngưỡng tuyệt đối', absoluter Nullpunkt (Physik): nhiệt độ âm tuyệt đối (-273,I5°C).

er möchte durchaus mitkommen

hắn cứ nhất định đi cùng.

das ist ja der helle Wahnsinn

đó quả đúng là sự điên rồ.

das ist absolut unsinnig

diều đó quả thật điển rồ.

ihre Liebe war grenzenlos

tình yêu của nàng vô bờ bến.

Từ điển Công Giáo Anh-Việt

perfect

Thuộc: hoàn toàn, hoàn chỉnh, không tỳ vết, hoàn mỹ, viên mãn, hoàn thành, thuần túy, lý tưởng, tuyệt đối

sovereign

1. Thuộc: tối thượng, tuyệt đối, chí tôn, tối cao, chí cao vô thượng, có chủ quyền, độc lập tự chủ 2. Đấng thống trị tối cao, nguyên thủ, quân vương.

positive

1. Thuộc: thực chứng, thực chứng tính, thực tại, tồn tại, thực tế, xác thực, minh xác. 2. Tích cực, khẳng định, kiên quyết, tuyệt đối, thuần nhiên, hoàn toàn.

absolute

1. Tuyệt đối, hoàn toàn thuần túy 2. Vô hạn định, vô điều kiện 3. Xác định, quyết định tính, xác thực 4. [the Absolute] Đấng tuyệt đối.

Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt

Omnipotence

Sự vô sở bất năng. Quyền vô thượng, tuyệt đối

Từ điển dệt may ẩm thực Việt-Anh

absolute

Tuyệt đối, hoàn toàn, thuần tuý, nguyên chất

Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt

absolute

tuyệt đối, hoàn toàn, vô điểu kiện

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Absolution /f =, -en/

1. [sự] tuyệt đối, triệt để; 2. (tôn giáo) [sự] xá tội;

hingebungsvoll /a/

hét lòng hết dạ, tuyệt đối, vô hạn, vồ (không) điều kiện.

völlig

1 a hoàn toàn, tuyệt đối, toàn bộ, toàn vẹn, trọn vẹn, đầy đủ; II adv hoàn toàn, đầy đủ, trọn vẹn, toàn bộ; ... hẳn, ... hết; völlig richtig đúng hét.

durchaus /(durch/

(durchaus) 1. hoàn toàn, toàn bô; -nicht... hoàn toàn không...; 2. triệt để, tuyệt đối, bằng bất kỳ cách nào.

vollends /adv/

1. hoàn toàn, tuyệt đối, hẳn; 2.: daß... hơn nũa, nhát là, huống chi, huóng hồ, phương chi....; wenn... hơn nữa, nếu...

Từ điển toán học Anh-Việt

unconditionalvô điều kiện,tuyệt đối unconditionallymột

cách vô điều khiện, tuyệt đối

Thuật ngữ-Cơ Điện Tử-Đức Anh Việt (nnt)

Zellbezug,absolut

[EN] cell references, absolute

[VI] Ô tham chiếu, tuyệt đối

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

hundertprozentig /(Adj.)/

(ugs ) tuyệt đối; hoàn toàn (völlig, ganz u gar);

komplett /[kom'plct] (Adj.; -er, -este)/

(ugs , oft emotional übertreibend od scherzh ) tuyệt đối; hoàn toàn (absolut, völlig);

gänzlich /['gentsliẹ] (Adj.)/

hoàn toàn; tuyệt đối (völlig, ganz);

rein /(Adj.)/

tuyệt đối; không có ngoại lệ;

đó là việc riêng căa đàn ông. : es war reine Männersache

restlos /(Adj.) (emotional)/

hoàn toàn; tuyệt đối; vô cùng (gänzlich, völlig);

tôi cảm thấy rất hào hứng. : ich bin restlos begeistert

schlechterdings /(Adv.) (veraltend)/

dút khoát; tuyệt đối; nhất định (geradezu, überhaupt, einfach);

schlechthin /(Adv.)/

(đặt sau danh từ) hoàn toàn; tuyệt đối; đích thực;

ông ấy đích thực là một nhà tha lãng mạn. : er war der Romantiker schlechthin

schlechthinnig /(Adj.) (Papierdt.)/

tuyệt đối; hoàn toàn; nhất quyết (absolut, völlig);

absolut /[apzoiu:t] (Adj.)/

tuyệt đối; đạt giá trị tuyệt đối;

đạt tới ngưỡng tuyệt đối' , absoluter Nullpunkt (Physik): nhiệt độ âm tuyệt đối (-273, I5°C). : eine absolute Grenze erreichen

souveran /[zuva..., auch: su...] (Adj.)/

(veraltend) hoàn toàn; tuyệt đối; không giới hạn (unumschränkt);

vollkommen /(Adj.)/

tuyệt đối; hoàn thiện; hoàn mỹ; hoàn hảo;

durchaus /(Adv.)/

triệt để; tuyệt đối; bằng bất kỳ cách nào;

hắn cứ nhất định đi cùng. : er möchte durchaus mitkommen

hell /[hei] (Adj.)/

hoàn toàn; tuyệt đối; vô hạn độ; vô tận (sehr groß, absolut);

đó quả đúng là sự điên rồ. : das ist ja der helle Wahnsinn

hingebungsvoll /(Adj.)/

hết lòng hết dạ; tuyệt đối; vô hạn; vô điều kiện;

absolut /[apzoiu:t] (Adj.)/

(dùng để nhấn mạnh ý nghĩa của dộng từ hoặc tính từ) nhất định; chắc chắn; hoàn toàn; tuyệt đối; thật sự (überhaupt, ganz u gar);

diều đó quả thật điển rồ. : das ist absolut unsinnig

grenzenlos /(Adj.)/

hết lòng hết dạ; tuyệt đối; vô điều kiện; tận tụy; mãnh liệt; vô bờ bến (uneingeschränkt, bedingungslos);

tình yêu của nàng vô bờ bến. : ihre Liebe war grenzenlos

Từ điển triết học HEGEL

Tuyệt đối (tính, cái) [Đức: absolut, Absolute (das); Anh: absolute]

Absolut, trong tiếng Đức, là một tính từ hoặc trạng từ được sử dụng tương tự như chữ “absolute(ly)” trong tiếng Anh, bắt nguồn từ chữ La- tinh absolutus (rời khỏi, tách khỏi, hoàn toàn), và là quá khứ phân từ của động từ absolvere (tháo rời, tách rời, hoàn chỉnh), vì thế có nghĩa: “không phụ thuộc vào, không bị điều kiện hóa, không liên quan hay bị giới ước bởi bất cứ cái gì khác; tự mãn tự túc, hoàn hảo, hoàn chỉnh”. Xuất hiện đầu tiên như là danh từ nơi Nicholas Cusa (Nicholas von Kues). Trong De docta ignorantia (Về sự ngu dốt thông thái, 1440), Nicholas Cusa đã sử dụng từ absolutum để biểu thị Thượng Đế, như là Hữu thể không bị điều kiện hóa, không bị giới hạn hay không thể so sánh với bất kỳ hữu thể nào khác; và các triết gia Đức sau Kant cũng thường dùng từ das Absolute (cái Tuyệt đối) để chỉ thực tại tối cao, vô điều kiện. Thực tại này có thể, nhưng không nhất thiết phải có những đặc điểm mà theo truyền thống vốn gắn liền với Thượng Đế (tính ngôi vị V.V.). Nghiên cứu về “cái tuyệt đối” được Hegel quan tâm nhiều nhất là nghiên cứu của Schelling. Schelling, dù là môn đồ rất sớm của thuyết Duy tâm của Fichte, nhưng ông đã sớm từ bỏ để theo quan niệm cho rằng cái tuyệt đối là một sự “ĐỒNG NHÂT” trung tính, làm nền tảng cho cả “CHỦ THỂ” (hay tinh thần) lẫn “KHÁCH THỂ” (hay tự nhiên), - một quan niệm được thừa hưởng từ Spinoza hơn là từ Kant và Fichte.

Câu trả lời của Hegel cho Schelling (và Spinoza) là ông không phủ nhận rằng cái tuyệt đối hiện hữu: ông đồng tình rằng có một cái tuyệt đối, bởi ông tin rằng không phải tất cả mọi sự đều phụ thuộc vào một cái khác, và cũng bởi đức tin của ông vào Thượng Đế, tuy nhiên, theo quan niệm của ông, “cái tuyệt đối” là một thuật ngữ triết học, phải được tước bỏ hết mọi tiền-giả định có tính nhân hình. Vấn đề đặt ra là: cái tuyệt đối (hay Thượng Đế, về mặt nội dung) là gì? Bao lâu chưa trả lời được câu hỏi này, thì yêu sách về sự tồn tại của cái tuyệt đối là trống rỗng. Trong Lời Tựa cho quyển HTHTT, Hegel mô tả cái tuyệt đối của Schelling như là “đêm tối trong đó mọi con bò đều là bò đen cả”. Quan điểm riêng của Hegel là: một lý thuyết về cái tuyệt đối phải định đề hóa ba loại thực thể: (1) cái tuyệt đối; (2) thế giới hiện tượng (đất đá, cây cối, thú vật V.V.); và (3) tri thức của con người về (1) và (2) và, về mối quan hệ giữa chúng với nhau. Tuy nhiên, sơ đồ này lại gợi ra nhiều sự phê phán từ Hegel:

1. Cả Spinoza lẫn Schelling đều không mang lại một nghiên cứu thỏa đáng về việc làm thế nào và tại sao cái tuyệt đối lại sản sinh ra thế giới hiện tượng. Họ mặc nhiên cầu viện đến một người quan sát đứng bên ngoài, nhìn cái tuyệt đối xuất hiện trong nhiều dáng vẻ khác nhau; nhà quan sát ấy được xét một cách không nhất quán, vừa như là kẻ chịu trách nhiệm đối với sự tự-biểu hiện của cái tuyệt đối, vừa chỉ đơn thuần như là một trong những biểu hiện của cái tuyệt đối.

2. Cái tuyệt đối đơn độc, tức (1), không thể là cái tuyệt đối được, nếu nó không tự-biểu hiện ra trong hình thức của (2) và (3). Chỉ có sự biểu hiện của cái tuyệt đối mới làm cho cái tuyệt đối là cái tuyệt đối (cũng giống như chỉ có sự phát triển, ceteris paribus [La-tinh: trong khi những điều khác không thay đổi], của con nòng nọc thành con ếch mới cho phép ta phân loại nó như là con nòng nọc). Như thế, cái tuyệt đối, tức (1), phụ thuộc vào những sự biểu hiện của nó, không khác gì những sự biểu hiện này phụ thuộc vào cái tuyệt đối. Vì thế, cái (1) đơn độc, bởi nó phụ thuộc vào (2) và (3), không phải là cái tuyệt đối; trái lại, cái tuyệt đối là (1), (2) và (3) cùng với nhau.

3. Bản tính đúng thật của một thực thể là ở trạng thái đã phát triển đầy đủ của nó chứ không phải ở trạng thái bào thai (con ếch chứ không phải con nòng nọc): vì thế, cái tuyệt đối đúng thật chính là cái (1) đã được phát triển thành (2) và (3) hơn là cái (1) đơn độc.

4. Cái tuyệt đối, tức cái (1), về mặt nhận thức, không phải là tuyệt đối hay vô điều kiện: nhận thức của ta về nó không phải là trực tiếp và vô điều kiện (như trong học thuyết của Schelling về “TRựC QUAN trí tuệ”); ngược lại, đó là một tiến trình lâu dài của việc nghiên cứu, đối với cá nhân cũng như đối với nhân loại xét như một cái toàn bộ. Cái tuyệt đối không thể mãi mãi là đơn giản và tĩnh tại, mà phải phản ánh sự phát triển của nhận thức của ta về nó, tức cái (3), bởi lẽ nhận thức này (3) không tách rời với cái tuyệt đối, mà chính là giai đoạn cao nhất của nó.

5. Cái tuyệt đối trong nghĩa nguyên thủy của nó, tức cái (1), là thừa thãi: một mệnh đề, chẳng hạn: “cái tuyệt đối là (một/cái) bản thê” (khác với mệnh đề: “ông chủ đang nóng giận”), không có một chủ ngữ có thể nhận thức được mà lại tách rời với khái niệm được ta áp dụng vào cho nó. Vì thế, ta có thể xóa bỏ nó hoàn toàn và chỉ tập trung vào những khái niệm như là “bản thê”, tức những khái niệm được ta áp dụng vào cho thế giới hiện tượng, tức (2), và vào cho bản thân ta, tức (3), và đó chính là những khái niệm cấu tạo nên BẢN CHÂT của những lĩnh vực này, bởi cả ta lẫn thế giới hiện tượng đều không thể hiện hữu, trừ khi những khái niệm như thế được áp dụng vào cho chúng. Hegel kết luận rằng: cái tuyệt đối không phải là cái gì nằm bên dưới thế giới hiện tượng, trái lại, chính là hệ thống khái niệm được khắc ghi vào trong nó. Vì lẽ hệ thống khái niệm này không phải là tĩnh tại, mà phát triển và tự biểu hiện vừa ở những cấp độ ngày càng cao hon của tự nhiên, vừa ở trong sự tiến lên của tri thức con người thông qua quá trình lịch sử, nên cái tuyệt đối là không tĩnh tại, mà luôn phát triển, và đạt được cấp độ tối hậu trong triết học của chính Hegel.

6. Cái tuyệt đối không đon thuần là trực tiếp hay vô điều kiện, trái lại, có những điều kiện và những sự trung giới, nhưng đã được cái tuyệt đối vượt bỏ và chuyển thành tính trực tiếp. Chẳng hạn, triết học, giai đoạn cao nhất của cái tuyệt đối, và bản thân là “tri thức tuyệt đối”, lại phụ thuộc vào một môi trường tự nhiên và văn hóa nhất định, nhưng nó giải phóng mình khỏi môi trường này bằng cách, chẳng hạn, nghi ngờ sự hiện hữu của môi trường này, và tập trung vào những khái niệm thuần túy, không- thường nghiệm, hay bằng cách khái niệm hóa môi trường ấy. Tưong tự như thế, con người nói chung vượt bỏ môi trường tự nhiên mà mình bị lệ thuộc bằng những hoạt động nhận thức và thực hành (“TINH THẦN”). Vừa vì lý do đó, vừa vì lẽ hệ thống khái niệm - là cái mang lại cấu trúc cho tự nhiên và lịch sử - tạo nên cái cốt lõi của TINH THẦN con người, do đó cái tuyệt đối là tinh thần.

Hegel cũng dùng từ “tuyệt đối” như là một tính từ. Đỉnh cao của HTHTT là “TRI THỨC tuyệt đối” - tưong phản với sự sống và ý niệm về nhận thức; và cao điểm của toàn bộ HỆ THỐNG, trong BKTIII, là “Tinh thần tuyệt đối” - tưong phản với tinh thần chủ quan và tinh thần khách quan. KHLG cũng bàn về “sự DỊ BIỆT tuyệt đối” - tưong phản với sự khác nhau và sự ĐỐI LẬP; bàn về “Cơ SỞ tuyệt đối” - tưong phản với Cổ sở nhất định và điều kiện; bàn về cái “vô điều kiện tuyệt đối” - tương phản với cái vô điều kiện tương đối; bàn về “TƯƠNG QUAN tuyệt đối” - tương phản với tương quan bản chất, cái tuyệt đối và hiện thực; và bàn về “sự TÂT YỂU tuyệt đối” - tương phản với sự tất yếu hình thức và tương đối.

Thông thường, hạng mục nào được xem là tuyệt đối luôn đến ở chặng cuối của một chuỗi những hạng mục: tinh thần tuyệt đối đến sau, và trong một nghĩa nào đó, là cao hơn tinh thần chủ quan và tinh thần khách quan. Nhưng không phải lúc nào cũng thế: sự dị biệt tuyệt đối lại đến trước sự khác nhau và sự đối lập, cũng như cơ sở tuyệt đối lại đến trước cơ sở nhất định và điều kiện - điều này cho thấy cái được gọi là “tuyệt đối” trong một nghĩa nào đó, lại thấp hơn những gì đến sau nó. Sự khác biệt này tương ứng với sự khác biệt giữa hai nghĩa của từ “tuyệt đối”: một mặt, là “tuyệt đối”, nghĩa là loại trừ sự trung giới và các điều kiện, trong khi, theo nghĩa khác, là đã vượt bỏ được sự trung giới và các điều kiện. Một đứa bé chưa được đi học là “tuyệt đối” theo nghĩa thứ nhất, trong khi một người lớn có học là “tuyệt đối” theo nghĩa thứ hai, vì đã vượt bỏ sự giáo dục của mình (chẳng hạn bằng phát minh khoa học hay ngôn ngữ).

Bùi Văn Nam Sơn dịch

Từ điển triết học Kant

Tuyệt đối (cái, tính) [Latinh: absolutus; Đức: Absolut; Anh: absolute]

Xem thêm: Nghịch lý, Vũ trụ học, Tự do, Thượng đế,

“Tuyệt đối” là quá khứ phân từ của động từ Latinh absolvere: “miễn trừ, tha tội, thoát khỏi nợ nần”. Thuật ngữ này có thể được dùng như tính từ hoặc như danh từ: hoặc định tính chất cho cái gì đó như thoát khỏi mọi mối quan hệ, quy định hay sự giới hạn, hoặc chỉ đến cái gì có tính chất tự do. Sự sử dụng thuật ngữ này theo nghĩa triết học là của thời cận hiện đại, xuất hiện lần đầu tiên nổi Spinoza khi nó mang âm hưởng của các bàn luận chính trị về “chủ quyền tuyệt đỗi” và các bàn luận thần học về Thượng đế như cái Tuyệt đối. Spinoza sử dụng thuật ngữ này như tính từ, chẳng hạn như trong “sự chắc chắn tuyệt đối”, “vận động tuyệt đối”, “sự làm chủ tuyệt đối của tinh thần đối với những xung động bản năng” (xem Deleuze, 1988, tr. 409; xem thêm tr. 237, 264, 595).

Kant cũng sử dụng thuật ngữ này theo tính từ, và thường dùng đối lập với “tương đối” và “so sánh”. Sự sử dụng sớm nhất được ghi nhận của ông xuất hiện trong sự phân biệt giữa lập trường tuyệt đối và tương đối trong HHTĐ. Trong PPLTTT, ông dành hai trang để làm rõ “một thuật ngữ không thể nào không sử dụng, mặc dù ý nghĩa của nó rất hàm hồ do bị lạm dụng quá nhiều khiến khi sử dụng, ta cảm thấy không an toàn [đó là chữ “Tuyệt đối”]” (A 324/ B 380). Khái niệm tuyệt đối theo nghĩa tính từ bao hàm sự mơ hồ nước đôi gồm hai nghĩa. Nghĩa đầu tiên chỉ đến khả thể bên trong - tức “cái gì đó có thể có trong chính nó”, tức là khả thể tối thiểu hay “cái tối thiểu mà người ta có thể nói vê một đối tượng”; nghĩa thứ hai lại chỉ đến “cái gì đó có giá trị trong mọi mối quan hệ (không bị giới hạn), (chẳng hạn, “sự thống trị tuyệt đối”; như vậy, “tuyệt đối có thể” theo nghĩa này lại hàm nghĩa rằng cái gì đấy là có thể có trong mọi mối quan hệ và trong mọi phương diện - tức cái tối đa mà tôi có thể nói về khả thể của một sự vật” (A 324/ B 381). Kant chọn nghĩa thứ hai, nghĩa rộng hơn về tuyệt đối, nhưng ông khuyến cáo rằng nó phải được sử dụng một cách thận trọng.

Xuyên suốt triết học phê phán, Kant phê phán những yêu sách không chính đáng của lý tính thuần túy trong việc muốn biết cái tuyệt đối. Những ý niệm vũ trụ học có thể yêu sách muốn hình dung “sự trọn vẹn tuyệt đối” của sự tổ hợp [của cái toàn bộ được mang lại của mọi hiện tượng], của sự phân chia [một cái toàn bộ được mang lại trong hiện tượng], của sự ra đời [của một hiện tượng nói chung] và của sự phụ thuộc về sự tồn tại của cái có thể biến đổi trong hiện tượng (A 415/ 443), nhưng qua sự nghiên cứu kĩ lưỡng một cách phê phán lại tỏ ra là chỉ mang lại những nghịch lý. Nói chung, Kant cố gắng không gán cho “tuyệt đối” bất kì một nội dung mang tính bản thể nào; ông không sử dụng thuật ngữ này để định tính chất cho vật tự thân hoặc cho mệnh lệnh nhất quyết. Tuy nhiên, có lúc ông thực sự đã quy đến “sự tự khởi tuyệt đối (Tự do)” (A 418/ 446), khi ông gợi ý trong ngoặc đon đến một sự đồng nhất hóa mang tính bản thể giữa cái tuyệt đối và sự tự do.

Tư tưởng được gợi ý trong ngoặc đon này đã được Fichte và Schelling tiếp bước, hai ông đã phát triển các triết học về cái tuyệt đối có tính bản thể dựa trên “cái Tôi” của chủ thể nhận thức và hành động và “cái nó” của tự nhiên và lịch sử (xem Fichte, 1794, đặc biệt là Phần 1, §1); Schelling, 1856, đặc biệt là “Die Naturphilosophie” [Triết học Tự nhiên]). Trái lại, triết học của Hegel về tinh thần tuyệt đối lại phá vỡ sự đối lập cái tuyệt đối theo nghĩa tính từ với cái tuyệt đối mang tính bản thể, và suy tưởng lại cái tuyệt đối như mang tính quá trình (Hegel, 1807 [Hiện tượng học Tinh thần], đặc biệt là “Lời tựa” và “Lời dẫn nhập”; 1812 [Khoa học Logic], đặc biệt là “Hiện Thực” và “Ỷ niệm Tuyệt đối”). Tuy nhiên, việc quy giảm thành cái tuyệt đối mang tính bản thể này đã bị Schopenhauer (xem 1813, tr. 59-62), và các hình thức thuyết duy tâm châu Âu và Mỹ thống trị trong thế kỷ XIX phê phán. Những nỗ lực của Heidegger nhằm giải cấu sự đối lập giữa cái tuyệt đối theo nghĩa tính từ và cái tuyệt đối mang tính bản thể trong cách đọc Hegel và Schelling của ông suốt thập niên 1930 (Heidegger, 1930, 1936) đã góp phần vào một sự tái-xác nhận đưong đại về cái tuyệt đối trong triết học, thần học và lý thuyết xã hội (xem Derrida, 1974 [G/fls]; Rose, 1981 [Hegel contra Sociology (Hegel chống với Xã hội học)]; Milbank [Theology and Social Theory: Beyond Secular Reason (Thần học và Lý thuyết xã hội: vượt khỏi Lý tính thế tục)], 1990).

Hoàng Phú Phương dịch

Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Absolut- /pref/T_BỊ, TOÁN, V_LÝ/

[EN] absolute

[VI] tuyệt đối (tiếp đầu ngữ)

absolut /adj/M_TÍNH/

[EN] absolute

[VI] tuyệt đối

Từ điển luyện kim - Anh - Việt

absolute

tuyệt đối

Từ điển Điện Lạnh Anh-Việt

Absolute

Tuyệt đối

Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 Absolute, absolute ampere

tuyệt đối

 rigid body /toán & tin/

vật rắn, tuyệt đối