TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

tương tự

tương tự

 
Từ điển luyện kim - Anh - Việt
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh
Từ điển toán học Anh-Việt
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển dệt may ẩm thực Việt-Anh
Thuật ngữ khoa học kỹ thuật Đức-Việt-Anh-Pháp
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

giống nhau

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

analog

 
Từ điển luyện kim - Anh - Việt
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

giông nhau

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

như nhau

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

giống

 
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hình ảnh

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

đồng dạng

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

log. giống nhau

 
Từ điển toán học Anh-Việt

như thế

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

đồng cảm

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

giông như

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

tương quan

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

tương liên

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

tương ứng

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

cùng loại

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

cùng thứ

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

đều nhau

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

bằng nhau

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

ngang nhau

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

hợp nhau

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

cân xứng

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

thích ứng

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

ân khớp

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

hài hòa

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

cũng như thế bồn rửa

 
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt

chậu rứa

 
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt

làm chìm

 
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt

làm đắm

 
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt

lặn

 
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt

loại suy.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

inv như tôi

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

đơn điệu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

độc điệu.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

inv vùng loại

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

giông giống

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

na ná

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tùa tựa

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hình dáng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hình

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

dáng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

ảnh

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

chân dung.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thuần chất

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thuần nhất

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

đồng nhắt

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

đồng tính

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

dễ hiểu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

rõ ràng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

có căn cú

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

xác đáng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

gióng nhau

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

phù hợp.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Gần giống

 
Từ điển dệt may ẩm thực Việt-Anh

liên biến

 
Thuật ngữ khoa học kỹ thuật Đức-Việt-Anh-Pháp

dạng sóng

 
Thuật ngữ khoa học kỹ thuật Đức-Việt-Anh-Pháp

liên tục

 
Thuật ngữ khoa học kỹ thuật Đức-Việt-Anh-Pháp

giống như

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

biểu diện

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

chân dung

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

Phù hợp

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tương hợp

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

nhất trí

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

hài hóa

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tương đương

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tương xứng

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

điều hòa.

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

1. Bình hành luận

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

song hành luận

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

thuyết song hành 2. bình hành

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

song song

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

đối ứng

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

loại tự.<BR>psycho-physical ~ Tâm-vật bình hành thuyết

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tâm-sinh song hành luận

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
cái tương tự

người như thế

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

vật như thế

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

cái tương tự

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

vật

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
tương tự /loại suy

tương tự /loại suy

 
Từ điển triết học Kant

tương tự

 
Từ điển triết học Kant

loại suy

 
Từ điển triết học Kant
tính chất tương tự

1. Đặc tính tương quan

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tính chất tương tự

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

quan hệ

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tương tự

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

loại tự 2. Quan hệ thân thích

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

thân thuộc

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

quan hệ huyết tộc.

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

Anh

tương tự

analog

 
Từ điển luyện kim - Anh - Việt
Từ điển toán học Anh-Việt
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Thuật ngữ khoa học kỹ thuật Đức-Việt-Anh-Pháp

analogue

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Thuật ngữ khoa học kỹ thuật Đức-Việt-Anh-Pháp

analogy

 
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

 analog

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 similar

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

analogus

 
Từ điển toán học Anh-Việt

cohnate

 
Từ điển toán học Anh-Việt

analogous

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt

analog-digital

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Familiar

 
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt

Similarly

 
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt

near

 
Từ điển dệt may ẩm thực Việt-Anh

likeness

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

correspondence

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

parallelism

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
tương tự /loại suy

analogy

 
Từ điển triết học Kant
tính chất tương tự

kinship

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

Đức

tương tự

ähnlich

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Analog

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Thuật ngữ khoa học kỹ thuật Đức-Việt-Anh-Pháp

gleichartig

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Analog-Digital-

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

similar

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

homo

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

verwandt

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

derlei

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

wahlverwandt

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

korrelativ

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Vnalog

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

S

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

gleich

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

übereinstimmen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Familiär

 
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt

Ähnlichkeitsverhältnis

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Analogie

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

meinesgleichen

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Gleichförmigkeit

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

solcherarta

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Ebenbild

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

naheliegend

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
cái tương tự

seinesgleichen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
tương tự /loại suy

analogie

 
Từ điển triết học Kant

Pháp

tương tự

analogique

 
Thuật ngữ khoa học kỹ thuật Đức-Việt-Anh-Pháp
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

verwandtee Anschauungen

những quan điểm giống nhau.

auf derlei Reisen erlebt man viel

trong những chuyến du lịch như thế người ta sẽ biết được nhiều diều thú vị.

jmdm. ähnlich sein

giống như ai, thích hợp với ai, có cùng quan điểm như ai

ähnliche Interessen

có sở thích giống nhau

(subst.

) man erlebt Ähnliches, wenn man nur ...: người ta sẽ chứng kiến sự kiện tương tự, nếu như...

und Ähnlichefs] (Abk

u. Ä.): và tương tự như thế

ähnlich wie etw. aussehen/klingen

trông giống/nghe giống như điều gì (vật gì). (dùng như một giới từ với Dativ) giống như điều sẽ đề cập đến, như điều được liệt kê sau đây.

eine analoge Erscheinung

một hiện tượng tương tự.

recht so!

đúng như thế!

sie spricht einmal so, ein andermal so

lúc bà ta nói thế này, lúc thể nọ

so ist es!

đúng vậy!

die so genannten Freunde

những người tự xưng là bạn bề như thế',

das gleiche Ziel haben

có cùng một mục tiêu

die gleiche Sprache sprechen

nói cùng một thứ tiếng

gleicher Lohn für gleiche Arbeit

lương bằng nhau cho công việc như nhau

gleich lautende Namen

những cái tên giống nhau

im gleichen Haus wohnen

sống cùng một nhà

(Math.) gleiche Dreiecke

các tam giác đồng dạng

zwei mal zwei [ist] gleich vier

hai nhân với hai bằng bốn

(Spr.)

ihre Aussagen stimmten überein

những lời khai của họ ăn khớp với nhau.

er verkehrt am liebsten mit seinesgleichen

nó thích giao du với những ngứèti giống mình.

Từ điển Công Giáo Anh-Việt

likeness

Giống nhau, giống như, tương tự, biểu diện, hình ảnh, chân dung

correspondence

Phù hợp, tương hợp, nhất trí, hài hóa, tương đương, tương xứng, tương tự, điều hòa.

parallelism

1. Bình hành luận, song hành luận, thuyết song hành 2. bình hành, song song, đối ứng, tương tự, loại tự.< BR> psycho-physical ~ Tâm-vật bình hành thuyết, tâm-sinh song hành luận [chủ trương tâm và vật tuy đan liền với nhau song không hỗ thành nhân quả; đặc

kinship

1. Đặc tính tương quan, tính chất tương tự, quan hệ, tương tự, loại tự 2. Quan hệ thân thích, thân thuộc, quan hệ huyết tộc.

Thuật ngữ khoa học kỹ thuật Đức-Việt-Anh-Pháp

tương tự,liên biến,dạng sóng,liên tục

[DE] analog, analog

[VI] tương tự, liên biến, dạng sóng, liên tục

[EN] analog, analogue

[FR] analogique, analogique

Từ điển triết học Kant

Tương tự (sự)/Loại suy [Hy Lạp: analogon; Latinh: proportio, ratio; Đức: Analogie; Anh: analogy]

Xem thêm: Loại suy của kinh nghiệm, Như thể, Cảm tính hóa, Trình bày, Lý tính, Ý niệm điều hành, Niệm thức (thuyết),

Là một thuật ngữ nền tảng của triết học, “sự tương tự” (loại suy) có một lịch sử liên tục nếu không nói là được đánh giá thấp kể từ thời Pythagoras. Một lý thuyết tổng quát về sự tương tự đã được Eudoxus (?406 - 355 ten) lần đầu tiên phát triển nhằm phản ứng lại sự khủng hoảng của các tỷ lệ bất khả ước (logoii) mà các nhà Pythagoras đã đối mặt. Việc vượt qua sự khủng hoảng thời kỳ đầu này của lý tính Hy Lạp (logos) được đúc kết trong các định nghĩa về logos và analogos trong quyển thứ năm trong bộ Elements của Euclides. Các định nghĩa này đã xác định sự tương tự dựa theo tính giống nhau giữa các tỷ lệ của các đại lượng khác nhau, như trong định nghĩa 6: “Ta gọi các đại lượng có cùng tỷ lệ như nhau là tương tự” (Euclid, tập II, tr. 114). Euclides đưa ra một sự phân biệt rõ ràng giữa một sự tương tự của các hạn từ và một sự tương tự của các tỷ lệ, [và] tập trung chú ý vào cái sau. Kết quả là, nghiên cứu của ông về sự tương tự nhấn mạnh đến tính giống nhau trong mối quan hệ giữa các hạn từ trước và hạn từ sau của tối thiểu ba tỷ lệ, chứ không phải sự giống nhau giữa chính bản thân các hạn từ.

Các hàm ý triết học về tính giống nhau có tính cách tương tự (loại suy) được Aristoteles nhận ra trước hết, ông chỉ ra trong cuốn Topika làm thế nào tính giống nhau ấy có thể được sử dụng để liên kết “các sự vật thuộc về các loài khác nhau, được diễn đạt bằng công thức “A:B = C:D” (chẳng hạn, giống như nhận thức quan hệ với đối tượng nhận thức, thì cảm giác cũng quan hệ với đối tượng của cảm giác như thế)” (Aristoteles, 1941, 108a, 7-8). Ông tiếp tục mở rộng hình thức lập luận này trong Siêu hình học (1017a), Đạo đức học (1096b) và Chính trị học (1296b).

Các nguồn gốc của sự tương tự với tư cách là một phần bổ sung cho lý tính còn đặc trưng hóa sự phát triển về sau của nó. Chẳng hạn, nó đóng vai trò cốt yếu đối với thần học triết học của Aquinas, ở đó nó bù đắp cho sự bất lực của lý tính con người trong việc hiểu Thượng đế. Trong khi sự tham dự của Thượng đế vào sự sáng tạo không thể được lý tính (logos) con người nắm bắt được, thì nó có thể được hiểu một cách loại suy dựa vào mối quan hệ giữa nhận thức và hành động của con người và của thần thánh. Các trước tác của Kant về chủ đề sự tương tự hầu như hoàn toàn dính vào các câu hỏi thần học tương tự, và có thể được xem như những sự xác quyết triết học về các hình thức lập luận phù hợp cho việc suy tưởng về cái siêu-cảm tính.

Trong khi Kant không phủ nhận giá trị của lập luận loại suy, ông quan tâm đến việc giới hạn sự sử dụng nó bên trong những ranh giới được xác định rõ ràng. Sự giống nhau có tính cách loại suy là một phần bổ sung quan trọng cho sự đồng nhất logic, nhưng nó phải không được sử dụng một cách lén lút như một cái thay thế cho nó. Trong ST (§§57 - 58) và trong PPNTPĐ (§59), ông đối lập phán đoán có tính cách biểu trưng/loại suy với phán đoán có tính sơ đồ/ logic. Các phán đoán logic liên quan đến sự diễn đạt trực tiếp một khái niệm cho một đối tượng của trực quan, trong khi các phán đoán loại suy áp dụng “quy tắc đơn thuần của sự phản tư của nó về trực quan này vào cho một đối tượng hoàn toàn khác” (PPNLPĐ §59). Đây là một sự giới hạn kinh điển về phạm vi của sự tưong tự vào mối quan hệ giữa các hạn từ, chứ không phải chính bản thân các hạn từ: đối với Kant, nhận thức bằng sự loại suy “không biểu thị (như cách hiểu thông thường) một sự giống nhau không hoàn hảo giữa hai sự vật, mà biểu thị một sự giống nhau hoàn hảo giữa các mỗi quan hệ giữa hai sự vật hoàn toàn khác nhau” (SL §58).

Sự tưong tự (loại suy) được sử dụng một cách chính đáng để đạt được “nhận thức về tưong quan” chứ không phải là nhận thức khách quan, và đối tượng chính của nhận thức về tưong quan này là Thượng đế. Hoàn toàn chính đáng khi lập luận bằng loại suy về Thượng đế theo một cách thức “như sự thúc đẩy phúc lợi cho trẻ em (=a) là do tình yêu của cha mẹ (=b), nên hạnh phúc của loài người (=c) là do cái gì đó không thể biết được nổi Thượng đế (=x) mà ta gọi là tình yêu thưong”, nếu ta nhìn nhận rằng luận cứ [loại suy] này chỉ “có giá trị đối với ta thôi, dù ta không có bất kỳ điều gì để có thể xác định nó một cách tuyệt đối và tự thân cả” (ST §58). Trong lập luận ấy, tuy chúng ta nói về bản thân đối tượng, nhưng chỉ theo một cách thức để làm cho nó trở nên dễ hiểu đối với chúng ta.

Kant phát triển tư tưởng này trong TG bằng cách bỏ đi sự phân biệt giữa các phưong thức có tính biểu trưng và có tính Sổ đồ trong phán đoán và xem các quy định khách quan lẫn các quy định có tính loại suy đều là những hình thức của thuyết niệm thức. Trong khi việc chuyển từ cái cảm tính đến cái siêu-cảm tính cho phép ta “niệm thức hóa (tức là đưa ra một khái niệm khả niệm bằng sự giúp đỡ của một sự tưong tự với cái gì đó khả giác), thì ta tuyệt nhiên không được phép suy diễn [từ cái cảm tính ra cái siêu cảm tính]” (TG tr. 65, tr. 59). Ta không thể suy luận từ sự tưong tự để biến một khái niệm như Thượng đế trở nên có thể hiểu được đối với ta thành kết luận rằng “niệm thức này tất yếu phải thuộc về chính bản thân đối tượng như là vị từ của nó” (TG tr. 65, tr. 59). Việc sử dụng sự loại suy để nói về cái siêu-cảm tính là chính đáng, nhưng không được sử dụng nó như thể nó mang lại cho ta nhận thức khách quan; ta được phép sử dụng nó như một sự trợ giúp cho sự tự-nhận thức của con người, nhưng không được dùng nó như một nguồn suối của nhận thức khách quan về các đối tượng như Thượng đế, Vũ trụ và Linh hồn.

Kant cũng bàn đến sự tương tự trong cuốn L, phân biệt giữa các kết luận quy nạp và kết luận loại suy đối với các phán đoán, mặc dù bàn luận của ông ở đây phần lớn phái sinh từ Baumgarten. Sau Kant, việc lập luận bằng loại suy có vẻ được giới hạn vào thần học, với kết quả là đánh mất đi sự tinh tế về phần lý giải của Kant đối với vai trò của lập luận bằng sự tương tự trong triết học phê phán. Tuy nhiên, có một số dấu hiệu của một sự khôi phục lại sự tinh tế đối với vấn đề này trong các trước tác và trong các bình luận về Kant của Derrida (1978) và Lyotard (1983). Có vẻ như một sự đánh giá cao hơn về vai trò của lập luận bằng loại suy nơi Kant sẽ không những làm sáng tỏ một số vấn đề trong sự lý giải của Kant - nhất là về “đối tượng siêu nghiệm = X” - mà còn giúp ta hiểu biết sâu hơn về cấu trúc của “lập luận kiểu Kant”.

Trần Kỳ Đồng dịch

Từ điển dệt may ẩm thực Việt-Anh

near

Gần giống, tương tự

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

ähnlich /a/

giống, tương tự;

Ähnlichkeitsverhältnis /n -ses, -se/

sự] tương tự, loại suy.

Analogie /í =, -gíen/

sự] tương tự, loại suy.

meinesgleichen /a/

inv như tôi, tương tự

Gleichförmigkeit /f =/

1. [sự] tương tự, giống nhau; 2. [sự] đơn điệu, độc điệu.

solcherarta

inv vùng loại, tương tự, giông giống, na ná, tùa tựa; -

Ebenbild /n -(e)s, -er/

sự] tương tự, giống nhau, hình dáng, hình ảnh, hình, dáng, ảnh, chân dung.

gleichartig /a/

thuần chất, thuần nhất, đồng nhắt, đồng tính, như nhau, giông nhau, tương tự; - e Größen (toán) các đại lượng đồng nhất; - e Satzglieder (văn phạm) các thành phần đồng loại của câu.

naheliegend /a/

dễ hiểu, rõ ràng, có căn cú, xác đáng, gióng nhau, tương tự, phù hợp.

Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt

giống,tương tự

[DE] Familiär

[EN] Familiar

[VI] giống, tương tự

tương tự,cũng như thế bồn rửa,chậu rứa,làm chìm,làm đắm,lặn

[DE] Ähnlich

[EN] Similarly

[VI] tương tự, cũng như thế bồn rửa, chậu rứa, làm chìm, làm đắm, lặn

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

similar /(Adj.) (veraltet; Fachspr. selten)/

tương tự (ähnlich);

homo /log [-'lo:k] (Adj.)/

(Biol ) tương tự;

verwandt /(Adj.; -er, -este)/

giống nhau; tương tự;

những quan điểm giống nhau. : verwandtee Anschauungen

derlei /[’de:rlai] (indekl. Demonstrativpron.) [-lei]/

(attributiv) tương tự; như thế (solch, derartig, dergleichen);

trong những chuyến du lịch như thế người ta sẽ biết được nhiều diều thú vị. : auf derlei Reisen erlebt man viel

wahlverwandt /(Adj.) (bildungsspr.)/

tương tự; giông nhau; đồng cảm;

ähnlich /['cmliẹ] (Adj.)/

giông như; như nhau; tương tự (übereinstimmend);

giống như ai, thích hợp với ai, có cùng quan điểm như ai : jmdm. ähnlich sein có sở thích giống nhau : ähnliche Interessen ) man erlebt Ähnliches, wenn man nur ...: người ta sẽ chứng kiến sự kiện tương tự, nếu như... : (subst. u. Ä.): và tương tự như thế : und Ähnlichefs] (Abk trông giống/nghe giống như điều gì (vật gì). (dùng như một giới từ với Dativ) giống như điều sẽ đề cập đến, như điều được liệt kê sau đây. : ähnlich wie etw. aussehen/klingen

korrelativ /(Adj.) (bildungsspr., Fachspr.)/

tương quan; giống nhau; tương tự; tương liên (wechselseitig);

Vnalog /[ana’lo:k] (Ảdj.)/

(bildungsspr ) tương ứng; tương tự; giông như; cùng loại (entsprechend, ähnlich, vergleichbar, gleichartig);

một hiện tượng tương tự. : eine analoge Erscheinung

gleichartig /(Adj.)/

cùng loại; cùng thứ; như nhau; giông nhau; tương tự (sehr ähnlich);

S /(Adv.)/

(thường được nhấn mạnh) như thế; giông như; như nhau; tương tự; cùng loại;

đúng như thế! : recht so! lúc bà ta nói thế này, lúc thể nọ : sie spricht einmal so, ein andermal so đúng vậy! : so ist es! những người tự xưng là bạn bề như thế' , : die so genannten Freunde

gleich /[glaiẹ] (Adj.)/

như nhau; giống nhau; đều nhau; bằng nhau; ngang nhau; tương tự (identisch, von derselben Art);

có cùng một mục tiêu : das gleiche Ziel haben nói cùng một thứ tiếng : die gleiche Sprache sprechen lương bằng nhau cho công việc như nhau : gleicher Lohn für gleiche Arbeit những cái tên giống nhau : gleich lautende Namen sống cùng một nhà : im gleichen Haus wohnen các tam giác đồng dạng : (Math.) gleiche Dreiecke hai nhân với hai bằng bốn : zwei mal zwei [ist] gleich vier : (Spr.)

übereinstimmen /tán thành với ai về chuyện gì (trong việc gì); wir stimmen mit Ihnen darin überein, dass.../

hợp nhau; giống nhau; tương tự; cân xứng; thích ứng; ân khớp; hài hòa [mit + Dat: với ];

những lời khai của họ ăn khớp với nhau. : ihre Aussagen stimmten überein

seinesgleichen /(indekl. Pron.)/

người như thế; vật như thế; cái tương tự; vật (cùng loại, cùng tính chất, giống, tương tự);

nó thích giao du với những ngứèti giống mình. : er verkehrt am liebsten mit seinesgleichen

Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Analog-Digital- /pref (A/D)/Đ_TỬ, TV, CNSX/

[EN] analog-digital (A/D)

[VI] tương tự

Analog /pref/M_TÍNH, Đ_TỬ, T_BỊ/

[EN] analog

[VI] (thuộc) tương tự, analog

analog /adj/M_TÍNH/

[EN] analog

[VI] tương tự, analog

analog /adj/Đ_TỬ, VT&RĐ, V_THÔNG/

[EN] analog (Mỹ), analogue (Anh)

[VI] tương tự, analog

Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt

analogous

tương tự

Từ điển toán học Anh-Việt

analog

tương tự

analogus

tương tự

cohnate

log. giống nhau, tương tự

Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 analog

tương tự

 similar /toán & tin/

đồng dạng, tương tự

Từ điển luyện kim - Anh - Việt

analog

tương tự, (hệ thống) tương tự

analogy

(sự, trạng thái) tương tự, analog