TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

thừa nhận

thừa nhận

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh
Thuật ngữ thương mại Anh-Việt
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển triết học HEGEL

công nhận

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển triết học HEGEL

Đồng ý

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tán thành

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

xác nhận

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

phê chuẩn

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

cho phép

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

thú nhận

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhận

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

chấp nhận

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thú tội

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhìn nhận

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển triết học HEGEL

Đảm nhận

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

ra lệnh

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

mệnh lệnh

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

sắc lệnh

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

chấp thuận.

 
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt

nhận tội

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

tự thú

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

chấp thuận

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

chuẩn y

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

bằng lòng

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

nhận lỗi

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

giải quyết

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

ưng thuận

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

nhận trả

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

khen ngợi

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tán thưđng.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

giải quyét

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tặng thưỏng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

trao tặng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

phong.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

ísựỉ xác nhận

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

chúng thực

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

lễ kiên tín.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhượng bộ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhân nhượng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhưông nhịn.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

coi là

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

cho là

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhận định

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

cho

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

coi

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thấy

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

chắp nhận.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

chứng thực

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

làm lễ kiên tín cho ai.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

đọc lưdt qua

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

xem qua

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhìn qua

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

liếc qua

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hiểu rõ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhận rõ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhận thấy

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

công nhận mình là đối thủ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

phát biểu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tín ngưỡng.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

cho thêm

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

bổ sung

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tán đồng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhận ra

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhận biết

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhận dạng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

biếty

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hay

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

được

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

được hay

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhận thúc được

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thấy rỗ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

giải thích

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

giảng giải

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

cắt nghĩa

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

giải nghĩa

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thuyét minh

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

lý giải

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

giải minh

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tuyên bô

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

báo cho biết

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nói rõ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhìn nhận/thừa nhận/công nhận

 
Từ điển triết học HEGEL

Anh

thừa nhận

 accept

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 acknowledge

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 approve

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

Concede

 
Thuật ngữ thương mại Anh-Việt

assume

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

homologation

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

fiat

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

Approve

 
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt

recognition and acknowlegement

 
Từ điển triết học HEGEL

Đức

thừa nhận

anerkennen

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

zugeben

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

gestehen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Anerkennung

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển triết học HEGEL

konzedie

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

zugestehen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

etwzu

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

bekennen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

zuerkennen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

geständig

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Stattgeben

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

eingestehen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

zubilligen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

akzeptieren

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

behauptungbekenntnis

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Zubilligung

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Konfirmation

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Zugeständnis

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

erachten

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

konfirmieren

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

einsehen

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Bekenntnis

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

erkennen

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

erklären

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Chuyên ngành CN Sinh Học (nnt)

in der Praxis wird eine Kontaminationswahrscheinlichkeit von 10–6 angenommen (Seite 105)

trong thực tế, một xác suất của ô nhiễm thừa nhận là 10-6 (trang 105)

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

eidliches Bekenntnis

lòi thề nhận; 2. (tôn giáo) [sự, niềm] tín

sich zu erkennen geben

xuắt đầu lộ diện, lộ chân tướng, nổi danh, tự giói thiệu; 2. nhận thúc được, thấy rỗ (khuyết diểm), thừa nhận, chấp nhận;

etw. mit Dank erkennen

chịu ơn, cảm ơn; II vi (luật) tuyên án, quyết định, quyết nghị, quyết (nói tắt); ~

für (Ún) schuldig erklären

công nhận ai là (không) có lỗi;

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

er hat einbekannt, sie ermordet zu haben

hắn thú nhận đã sát hại cô ẩy.

einen Irrtum bekennen

thừa nhận sai lầm

seine Sünden beken nen

thứ nhận tội lỗi.

jmdm. eine Entschädi gung zuerkennen

chấp nhận bồi thường cho ai.

er hat alles gestanden

hắn đã thừa nhận tất cả.

jmdm.

einer Sache (Dat)

er hat ihm seinen Fehler eingestanden

nó đã thú nhận với ông ấy về sai lầm của mình.

ich muss anerkennen, dass...

tối phải thừa nhận rằng....

jmdm. etw. zubilligen

chấp thuận (cho phép, cấp) cho ai cái gì

dem Angeklagten mildernde Umstände zubiUigen

chấp thuận bị cáo được xem xét tinh huống giảm nhẹ.

eine Entschuldigung akzeptieren

chấp nhận một lởi xin lỗi

der Vorschlag wurde von allen akzeptiert

lời đề nghị đã được tất cả chẩp thuận

er akzeptierte

anh ấy đã đồng ý ( với lời mời).

Từ điển triết học HEGEL

Nhìn nhận/Thừa nhận/Công nhận (sự) [Đức: Anerkennung; Anh: recognition and acknowlegement]

Danh từ Anerkennung và động từ anerkennen trong tiếng Đức trùng lấp nghĩa của “recognition” và “to recognize”, và của “acknowledgement” và “to acknowledge” trong tiếng Anh, nhưng không trùng khít với cặp nào cả. Động từ anerkennen là một cấu tạo từ của thế kỷ XVI, dựa trên mẫu của động từ tiếng Ta-tinh agnoscere (nhận ra, công nhận), đồng thời dựa trên nghĩa pháp lý (thế kỷ XIII) của động từ erkennen (“phán quyết”, “thấy” (ví dụ ai đó có tội)), chứ không dựa trên nghĩa cũ hơn, lâu đời hơn của từ đó là “biết, nhận thức”. Như vậy, nó gợi nên nghĩa: “sự nhìn nhận công khai, trên phương diện thực hành” hơn là “sự nhận thức đơn thuần về mặt trí tuệ”.

Trong tiếng Anh, động từ to recognize có năm nghĩa khá rộng:

(1) Nhận diện một vật hay một người như là một cá nhân đặc thù (ví dụ: Socrates) hay như một loại nhất định (ví dụ: sư tử). Người ta có thể nhận ra một cá nhân dựa vào trải nghiệm trong quá khứ về cá nhân đó, hoặc, khi không có trải nghiệm như vậy thì dựa vào sự hiểu biết về những nét đặc thù của cá nhân đó. Tương tự, người ta có thể nhận ra một trường hợp cá biệt của một loại nhờ trước đây đã từng gặp những trường hợp khác cũng của loại đó, hoặc dựa vào sự hiểu biết về các nét đặc thù của loại đó. Theo nghĩa này thì recognize không thể thay thế bằng acknowledge: ta có thể recognize (“nhận ra”) một ai đó mà không acknowledge (“công nhận, thừa nhận”) người đó. Trong tiếng Đức, từ mang nghĩa tương tự là erkennen (“nhận ra”) hay wiedererkennen (“nhận ra lại”) nếu nhấn mạnh đến trải nghiệm trong quá khứ, chứ hiếm khi dùng anerkennen. (Handwôrterbuch/Từ điển bỏ túi của Krug cho Wiedererkennen mang một nghĩa giống như Anerkennen là “nhận ra về mặt lý thuyết”, nhưng vẫn chủ yếu tập trung vào nghĩa “nhận ra về mặt thực hành”).

(2) Nhận ra (“to realize”) một điều gì đó, ví dụ nhận ra một sai sót, một sự thực, hay cái gì đó là thế nào đó. Trong chừng mực sự “nhận ra” này mang tính riêng tư, thì không thể dùng “acknowledge”: người ta có thể “recognize” sai sót của mình, nhưng không “acknowledge” nó. Vậy, đây là erkennen hơn là anerkennen.

(3) Công nhận, thừa nhận, thú nhận (“acknowledge”) một vật hay một người là cái gì đó. Nghĩa này tương ứng với anerkennen.

(4) Phê chuẩn, duyệt, chấp thuận, ủng hộ, chấp nhận - “acknowledge” cái gì đó; ghi nhận một việc hay một người v.v. Nghĩa này tương ứng với anerkennen.

(5) Ghi nhận về ai đó một cách đặc biệt, tôn vinh: “Cuối cùng ông ấy đã được ghi nhận”. Nghĩa này cũng tương ứng với anerkennen.

Như thế Anerkennung không chỉ đơn giản bao hàm sự xác định trong tâm trí một vật hay một người (mặc dù nó tiền giả định một sự xác định như vậy), mà còn gắn với việc dành cho vật hay người đó một giá trị tích cực và một sự thể hiện rõ ràng việc đó. Vì thế, trong HTHTT, IV.A., nơi Hegel bàn về cuộc đấu tranh vì sự công nhận hay thừa nhận (recognition), ông không xử lý vấn đề “tâm trí của những người khác” (the problem of “other minds”) tức vấn đề thẩm quyền của ai đó về mặt nhận thức luận trong việc xem những người khác như những con người (và quyền của những người khác xem ai đó là một con người), mà xử lý vấn đề: một người trở thành một con người đủ lông đủ cánh thông qua việc đạt được sự công nhận của những người khác như thế nào. Vấn đề mang tính nhận thức luận về “tâm trí của những người khác” hầu như không xuất hiện như một vấn đề riêng biệt ở thời kỳ trước J. s. Mill. Trước đó, ví dụ như ở Kant, Fichte và Schelling, vấn đề những con người khác chủ yếu là một vấn đề thực hành hay luân lý. “Những người khác” xuất hiện trên sân khấu không phải trong triết học lý thuyết, mà là trong triết học thực hành, nổi họ được xem như những tạo vật ngang hàng với bản thân tôi; tôi tương tác với họ, tôi có những nghĩa vụ nào đó với họ, và họ có những nghĩa vụ với tôi. Việc tôi nhận diện trong tâm trí những người đó như những con người không quan trọng bằng việc tôi nên hành xử thế nào với họ. Fichte cho rằng lý do tồn tại của những người khác, và lý lẽ biện minh cho niềm tin của ai đó vào họ, chủ yếu mang tính luân lý: những người khác hiện hữu để đặt ra những thúc ép về mặt luân lý lên hành vi của cái Tôi và tạo không gian cho sự nỗ lực luân lý của nó. Schelling biện giải rằng việc tôi thừa nhận những người khác là cần thiết cho niềm tin của tôi vào một thế giới KHÁCH QUAN, cái thế giới được những người khác, cũng như cả tôi, nhận thức, và như thế thế giới đó không đòi hỏi sự hiện diện của tôi hay ý thức của tôi về nó để tồn tại. Điểm mới ở Hegel (tuy điều này có đóng góp đáng kể của Hobbes, Rousseau, Schiller, Schelling, v.v.) là ở chỗ xem những mối quan hệ liên cá nhân không phải chủ yếu là các quan hệ về mặt luân lý, và sự công nhận lẫn nhau không đơn giản chỉ là đòi hỏi của LUÂN LÝ.

Trong HTHTT, IV.A và BKTIII §§430-5, Hegel gắn kết sự công nhận với Tự-Ý THỨC, nhưng chỗ này chỗ khác lại gắn kết với TÍNH NHÂN THÂN. HTHTT, IV.A khó (đọc) do một số lý do: (i) nó thử trả lời không chỉ cho câu hỏi “Tự-ý thức đòi hỏi những gì?”, mà còn cho câu hỏi “Các quan hệ xã hội khởi nguồn như thế nào?”. Vì thế, nó lấy cuộc đấu tranh gần với mô hình của Hobbes làm điều kiện cho sự công nhận. (Tại BKT III §432A, Hegel thừa nhận rằng cuộc đấu tranh đó thuộc về trạng thái tự nhiên, và trong NHÀ NƯỚC hiện đại thì sự công nhận được đảm bảo bởi các phương tiện khác), (ii) Nó kết hợp trong một câu chuyện duy nhất một loạt các yếu tố riêng biệt, ví dụ một chiến binh phải liều lĩnh đương đầu với CÁI CHẾT để tách biệt bản thân mình khỏi tình trạng tự nhiên của chính mình, khỏi chính cuộc SỐNG của mình. Nhưng người ta có thể tự mình đánh liều mạng sống của mình một cách có ý thức, với hoặc không cần sự hiện diện của những người khác, và như thế với hoặc không cần sự công nhận của những người khác về sự liều lĩnh đó của mình, (iii) Anerkennung được sử dụng không chỉ với một nghĩa, mà nhiều hơn: cái cần thiết cho tự-ý thức hay tính nhân thân chính là sự thừa nhận (nghĩa thứ 4 của recognition nói ở trên), sự thừa nhận với tư cách một con người, như một người giữa những người khác. Nhưng cái mà một chiến binh tìm kiếm lại là recognition (theo nghĩa thứ 5 của recognition), một sự tôn vinh đặc biệt giá trị của anh ta, tưong phản với giá trị của những người khác. Mục tiêu đó thất bại nếu sự công nhận này mang tính hỗ tưong, có đi có lại. Nhưng nó cũng thất bại nếu mang tính đon phưong, bởi vì sự công nhận chỉ có giá trị ngang với người công nhận; nếu người công nhận không được công nhận bởi chính đối tượng đón nhận sự công nhận đó, thì sự công nhận đó là vô nghĩa, vô giá trị.

Nhờ dựa một phần vào tính đa nghĩa của Anerkennung, Hegel hòa lẫn ba vấn đề riêng biệt:

(a) Vì sao tự-ý thức đòi hỏi tôi phải nhận ra những người khác, và được người khác nhận ra (theo nghĩa (1) và (2) của recognition)?

(b) Vì sao đòi hỏi tôi phải chấp nhận những người khác, và được những người khác chấp nhận (nghĩa thứ 4 của recognition)?

(c) Vì sao đòi hỏi tôi (đặc biệt) phải được công nhận, [vinh danh, biết ổn] bởi những người khác (nghĩa thứ 5 của recognition)?

Nhưng những câu trả lời của ông không chỉ phụ thuộc vào sự nhập nhằng đa nghĩa của Anerkennung:

(a) Tồn tại trong trạng thái tự-ý thức hay với tư cách một NHÂN THÂN chính là ý thức về bản thân như một cái Tôi, tưong phản với các trạng thái thể xác và tâm lý của bản thân mình. Nó phải là trạng thái “được phản tư vào trong chính mình”, chứ không chỉ tồn tại đon giản như một sự sinh sôi nảy nở bất tận của, ví dụ, các ham muốn. (Nỗ lực đầu tiên của tự-ý thức trong việc xác lập chính mình là thỏa mãn ham muốn của bản thân thông qua việc tiêu thụ hết thứ này đến thứ khác). Nhưng PHẢN TƯ vào trong chính mình đòi hỏi ta phải được phản chiếu từ cái gì đó không đon thuần được coi như một đối tượng để tiêu thụ, mà như một cái Tôi (hay cái tự ngã) khác ngang hàng với bản thân tự ngã của mình. Việc sử dụng cái “Tôi” là tưong phản, và như thế, cũng đòi hỏi việc sử dụng cái “Anh ấy/Chị ấy” [người khác], cũng như cái “Nó” [vật khác].

(b) Tư cách pháp nhân [của một cá nhân] gắn kết rất rõ với sự công nhận: sự công nhận một cách thích đáng cái gì đó như một nhân thân vừa là điều kiện cần vừa là điều kiện đủ để cái đó là một “nhân thân” (“person”) (kiểu như việc Caligula chỉ định con ngựa của ông ta làm quan chấp chính là điều kiện cần và đủ để con ngựa đó là quan chấp chính), mặc dù thông thường tiêu chí của tư cách nhân thân tự nhiên phải được đáp ứng bởi một thực thể mà sự công nhận đó dành cho. Nhưng vì sao lại đòi hỏi sự chấp nhận (nghĩa thứ 4) cho một tư cách cá nhân tự nhiên hay cho tự-ý thức? Vì sao sự phản tư của tôi vào trong bản thân mình từ một cá nhân khác lại đòi hỏi người kia phải công nhận hay ghi nhận tôi như một cá nhân, chứ không chỉ đon giản là tôi nhìn anh ta như một cá nhân? Có thể có một vài câu trả lời như sau:

(i) Selbstbewusstsein (tự-ý thức) cũng có nghĩa “tự tin, tự trọng”. Tự trọng đòi hỏi sự xác nhận của những người khác: những ai thường xuyên bị người khác đánh giá thấp sẽ có khuynh hướng tự đánh giá thấp chính bản thân mình.

(ii) Trừ phi các cá nhân chấp nhận lẫn nhau theo nghĩa (4), nếu không họ không có bằng chứng để nhận ra nhau theo nghĩa (1) và (2): để trở nên tự-ý thức, mỗi người phải nhận ra những người khác theo nghĩa (1) và (2). Nhưng không ai có thể có bằng chứng là một ai đó làm điều đó, trừ phi mỗi người cũng chấp nhận những người khác theo nghĩa (4).

(iii) Để nhận ra những người khác theo nghĩa (1) và (2), tôi phải có khả năng tư duy, và như vậy (theo quan điểm của Hegel) phải có khả năng nói một ngôn ngữ. Nhưng tôi không thể nắm được một ngôn ngữ trừ phi tôi nói với những người khác, và nói với những người khác chính là chấp nhận những người đó theo nghĩa (4). “Cái Tôi” tưong phản với, và đòi hỏi, “Bạn”.

c) Niềm tin của Hegel rằng tự-ý thức kéo theo sự ghi nhận theo nghĩa (5) có 4 nguồn gốc:

(i) Niềm tin (có vẻ hợp lý) của Hegel rằng phần lớn hành vi của chúng ta là “dễ nhận thấy”, nó ít được thúc đẩy bởi giá trị nội tại của hành vi đối với chúng ta hon là bởi ý muốn được người khác nhìn thấy mình đang hành xử theo một cách nào đó và như vậy có được sự ghi nhận (nghĩa 5) đon phưong.

(ii) Nghĩa là “tự khẳng định” (“Selbstbehauptung”/ Anh: “self-assertiveness”) của tự-ýthức.

(iii) Sự hợp nhất (bởi Hegel) giữa tự-ý thức với sự xung đột trong “trạng thái tự nhiên” theo nghĩa của Hobbes.

(iv) Niềm tin (có vẻ hợp lý) của Hegel rằng để vượt qua bản ngã tự nhiên của mình (hoặc các ham muốn của mình v.v.) và để được phản tư vào trong bản thân xét như một cái Tôi thuần túy, ta cần phải phục tùng một tác nhân bên ngoài, và được tác nhân đó rèn luyện tính kỷ luật. (Danh từ Zucht, có gốc từ động từ ziehen (lôi, kéo V.V.), vừa có nghĩa “GIÁO DỤC (Erziehung), dạy dỗ...”, vừa có nghĩa “rèn luyện, kỷ luật”, thường gắn với TRỪNG PHẠT). Như vậy, sự ghi nhận người khác một cách đơn phương (nghĩa 5) làm tăng cường tự-ý thức của cả người nô lệ trong HTHTT, IV. A. lẫn của đứa trẻ trong Nhà nước hiện đại.

Đoàn Tiểu Long dịch

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

behauptungbekenntnis /n -ses, -se/

sự] thú nhận, công nhận, thừa nhận;

Anerkennung /f =, -en/

sự] công nhận, thừa nhận, khen ngợi, tán thưđng.

Zubilligung /f =, -en/

1. [sự] giải quyét, thừa nhận, công nhận; 2. [sự] tặng thưỏng, trao tặng, phong.

Konfirmation /í =, -en/

1. (luật) ísựỉ xác nhận, chúng thực, thừa nhận, phê chuẩn; 2.(tôn giáo) lễ kiên tín.

Zugeständnis /n -ses, -sẹ/

1. [sự] thú nhận, công nhận, thừa nhận; 2. [sự] nhượng bộ, nhân nhượng, nhưông nhịn.

erachten /vt (für, alsA)/

vt (für, alsA) coi là, cho là, nhận định, cho, coi, thấy, thừa nhận, chắp nhận.

konfirmieren /vt/

1. (luật) xác nhận, chứng thực, thừa nhận, phê chuẩn; 2. làm lễ kiên tín cho ai.

einsehen /vt/

1. đọc lưdt qua, xem qua, nhìn qua, liếc qua; 2. hiểu rõ, nhận rõ, nhận thấy, thừa nhận (sự lầm lẫn của mình); thú nhận, nhận, nhận tội, thú tội.

gestehen /(gestehn) vt/

(gestehn) công nhận, thừa nhận, chấp nhận, xác nhận, thú nhận, thú tội, nhận thấy, nhận rõ; die Wahrheit zu - nói thật; aufrichtig (offen) gestanden nói cởi mđ, thật thà mà nói.

Bekenntnis /n -ses, -se/

1. [sự] công nhận, thừa nhận, xác nhận, thú nhận, công nhận mình là đối thủ, phát biểu (ủng hộ cái gì, phân đối cái gì...); thuyết phục, khuyên nhủ, khuyên dỗ; eidliches Bekenntnis lòi thề nhận; 2. (tôn giáo) [sự, niềm] tín ngưỡng.

zugeben /vt/

1. cho thêm, bổ sung; 2. đồng ý, tán thành, tán đồng, công nhận, thừa nhận, nhận thấy, nhận rõ; zugegeben, daß... giả dụ rằng.

erkennen /I vt/

1. nhận ra, nhận biết, nhận dạng, biếty, hay, được, được hay; hiểu biểt, biết rõ, hiểu rõ; zu erkennen geben gợi ý; sich zu erkennen geben xuắt đầu lộ diện, lộ chân tướng, nổi danh, tự giói thiệu; 2. nhận thúc được, thấy rỗ (khuyết diểm), thừa nhận, chấp nhận; etw. mit Dank erkennen chịu ơn, cảm ơn; II vi (luật) tuyên án, quyết định, quyết nghị, quyết (nói tắt); erkennen auf A (luật) két tội, xủ phạt;

erklären /vt/

1. giải thích, giảng giải, cắt nghĩa, giải nghĩa, thuyét minh, lý giải, giải minh; 2. tuyên bô; 3. báo cho biết, nói rõ; 4. (für A) thừa nhận, chấp nhận, nhận; j -n für (Ún) schuldig erklären công nhận ai là (không) có lỗi;

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

konzedie /ren [kontse'di:ron] (sw. V.; hat) (bildungsspr.)/

thú nhận; thừa nhận (zugeben);

zugestehen,etwzu /tun/

thừa nhận; thú nhận (eingestehen, einräumen, zugeben, anerkennen);

bekennen /(unr. V.; hat) (österr., sonst geh.)/

thú nhận; thừa nhận (bekennen, einge stehen);

hắn thú nhận đã sát hại cô ẩy. : er hat einbekannt, sie ermordet zu haben

bekennen /(unr. V.; hat)/

thừa nhận; thú nhận; nhận;

thừa nhận sai lầm : einen Irrtum bekennen thứ nhận tội lỗi. : seine Sünden beken nen

zuerkennen /(unr. V.; erkennt zu/(selten auch:) zuerkennt, erkannte zu/(selten auch:) zuer kannte, hat zuerkannt)/

công nhận; thừa nhận; chấp nhận;

chấp nhận bồi thường cho ai. : jmdm. eine Entschädi gung zuerkennen

geständig /(Adj.)/

nhận tội; tự thú; thừa nhận (tội lỗi, sai lầm);

gestehen /(unr. V.; hat)/

thú nhận; thú tội; thừa nhận (tội lỗi, sai lầm);

hắn đã thừa nhận tất cả. : er hat alles gestanden

zugestehen /(unr. V.; hat)/

chấp thuận; chuẩn y; công nhận; thừa nhận;

: jmdm.

Stattgeben /(st. V.; hat) (Amtsdt.)/

đồng ý; tán thành; thừa nhận; bằng lòng;

: einer Sache (Dat)

eingestehen /(unr. V.; hat)/

thú nhận; thừa nhận; nhận lỗi; nhận tội;

nó đã thú nhận với ông ấy về sai lầm của mình. : er hat ihm seinen Fehler eingestanden

anerkennen /(unr. V.; erkennt an/(auch:) anerkennt, erkannte an/(auch:) anerkannte, hat anerkannt)/

công nhận; thừa nhận; nhìn nhận; tán thành (gutheißen, billigen, akzeptieren);

tối phải thừa nhận rằng.... : ich muss anerkennen, dass...

zubilligen /(sw. V.; hat)/

cho phép; giải quyết; thừa nhận; chấp nhận; đồng ý;

chấp thuận (cho phép, cấp) cho ai cái gì : jmdm. etw. zubilligen chấp thuận bị cáo được xem xét tinh huống giảm nhẹ. : dem Angeklagten mildernde Umstände zubiUigen

akzeptieren /(sw. V.; hat)/

chấp nhận; công nhận; ưng thuận; thừa nhận; nhận trả (annehmen, hinnehmen, billigen, anerkennen);

chấp nhận một lởi xin lỗi : eine Entschuldigung akzeptieren lời đề nghị đã được tất cả chẩp thuận : der Vorschlag wurde von allen akzeptiert anh ấy đã đồng ý ( với lời mời). : er akzeptierte

Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt

Approve

Thừa nhận, chấp thuận.

Từ điển Công Giáo Anh-Việt

assume

Đảm nhận, thừa nhận

homologation

Thừa nhận, công nhận, xác nhận, phê chuẩn

fiat

Đồng ý, tán thành, thừa nhận, (bề trên) cho phép, ra lệnh, mệnh lệnh, sắc lệnh

Thuật ngữ thương mại Anh-Việt

Concede

(v) thừa nhận

Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 accept, acknowledge, approve

thừa nhận

Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

thừa nhận

anerkennen vt, zugeben vt. thừa ơn X. thừa ân.