TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

công nhận

công nhận

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt
Từ điển tiếng việt
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển triết học HEGEL

thừa nhận

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển triết học HEGEL

chấp nhận

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

xác nhận

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tán thành

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thùa nhận

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

đồng ý

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhìn nhận

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển triết học HEGEL

cho rằng

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhận thấy

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hiểu ra

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

chấp thuận

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

chuẩn y

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

ưng thuận

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

nhận trả

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

có nhận xét

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

tìm thấy

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

phê duyệt

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

nhận biết

 
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt

nhận ra

 
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt

thú nhận

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhận lỗi

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhận tội.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

chứng nhận

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

khen ngợi

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tán thưđng.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

giải quyét

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tặng thưỏng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

trao tặng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

phong.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhượng bộ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhân nhượng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhưông nhịn.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

: Rabatt ~ hạ thắp yêu cầu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

giảm tháp yêu cầu.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

chúng nhận

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhận thức

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

quyết định

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

xác minh.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thú tội

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhận rõ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

công nhận mình là đối thủ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

phát biểu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tín ngưỡng.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

cho thêm

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

bổ sung

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tán đồng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thừa nhận xác nhận

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhận

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhận thúc

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hiểu rõ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thấy rõ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

giác ngộ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

theo

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

theo đạo

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tin theo

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tín ngưởng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tính

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

đểm

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hi vọng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

trông mong

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

trông coi

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

mong nhờ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tính vói nhau

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

giải

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

giải quyết

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

đếm

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thùa nhận.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tìm

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tim thắy

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tim được

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tìm tòi

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

phát hiện

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

: Anerkennung ~ được tán thưỏng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

gặp

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

bắt gặp

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

ich finde

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

daß... tôi cho rằng...

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

phê chuẩn

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

1. Sự tiếp nhận

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

chấp thuận 2. Sự thừa nhận

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

thu nạp

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

sự thu nạp 3. sự tán thưởng

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

nghênh tiếp.

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

nhìn nhận/thừa nhận/công nhận

 
Từ điển triết học HEGEL
công nhận

công nhận

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

trao tặng

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

giao cho

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

trao quyền

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Anh

công nhận

acknowledgment

 
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt

recognition

 
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt

approve

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Recognize

 
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt

homologation

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

acceptance

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

recognition and acknowlegement

 
Từ điển triết học HEGEL

Đức

công nhận

Anerkennung

 
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển triết học HEGEL

konstatieren

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

gestehen

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

zugestehen

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

zugeben

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

legitimieren

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

erklären für A

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

billigen

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

einsehen

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

bekennnen

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

anerkennnen

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

erwahren

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

zusprechen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

beurkunden

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

zuerkennen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

checken

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

anerkennen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

akzeptieren

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

dazufinden

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

etwzutun

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

zulassen

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

genehmigen

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Erkenne

 
Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt

behauptungbekenntnis

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Eingeständnis

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Zubilligung

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Zugeständnis

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

ziigestehen

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

FeststeUung

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Bekenntnis

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

bekennen

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

rechnen

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

finden

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
công nhận

zusprechen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Pháp

công nhận

La reconnaissance

 
Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt
Chuyên ngành KT ô tô & xe máy (nnt)

Sie kann von dafür anerkannten Kfz-Werkstätten durchgeführt und bescheinigt werden.

Việc này có thể được thực hiện và cấp giấy chứng nhận ở những xưởng sửa xe được công nhận.

Dabei sind die anerkannten Regeln der Ladungssicherung zu beachten.

Vì vậy phải chú ý đến những quy tắc về an toàn vận chuyển hàng hóa đã được công nhận.

Es ist ein Verfahren, bei dem der Abfallentsorger ein behördlich anerkannter Entsorgungsfachbetrieb ist.

Đây là quy trình áp dụng cho một công ty xử lý chất thải chuyên nghiệp đã được chính quyền công nhận.

v Altautos müssen vom Letzthalter bei einer an­ erkannten Annahmestelle oder bei einem aner­ kannten Verwertungsbetrieb abgegeben werden.

Ô tô thải phải được người chủ cuối cùng giao cho một nơi tiếp nhận hay một xưởng tái chế được công nhận.

Bei allen berechtigten Schlüsseln sendet die EWS einen generierten Abfragecode (Challenge/Aufforderung).

Với tất cả những chìa khóa được công nhận, EIS sẽ tạo và gửi đi một mã truy vấn (truy vấn/ đòi hỏi).

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Rabatt ziigestehen

hạ thắp yêu cầu, giảm tháp yêu cầu.

eidliches Bekenntnis

lòi thề nhận; 2. (tôn giáo) [sự, niềm] tín

Kopf rechnen

tírìh nhẩm;

: Anerkennung finden

được tán thưỏng;

eine gute Aufnahme finden

được thu nhận;

Beifall finden

có kết qủa;

Verwendung finden

được ứng dụng;

Widerspruch finden

bị phản đôi; 3. gặp, bắt gặp; 4. xác nhận, công nhận, cho rằng,

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

jmdm. eine Entschädi gung zuerkennen

chấp nhận bồi thường cho ai.

ich gebe zu, dass ich mich geirrt habe

tôi công nhận rằng mình đã nhầm.

jmdm. ein Erbe usw.

jmdm.

ich muss anerkennen, dass...

tối phải thừa nhận rằng....

eine Entschuldigung akzeptieren

chấp nhận một lởi xin lỗi

der Vorschlag wurde von allen akzeptiert

lời đề nghị đã được tất cả chẩp thuận

er akzeptierte

anh ấy đã đồng ý ( với lời mời).

Gefallen an jmdm., etw. finden

cảm thấy thích ai, điểu gì

ich weiß nicht, was sie an ihm findet

tôi không hiểu cô ấy thấy ưu điểm gì ở hắn. 1

Từ điển triết học HEGEL

Nhìn nhận/Thừa nhận/Công nhận (sự) [Đức: Anerkennung; Anh: recognition and acknowlegement]

Danh từ Anerkennung và động từ anerkennen trong tiếng Đức trùng lấp nghĩa của “recognition” và “to recognize”, và của “acknowledgement” và “to acknowledge” trong tiếng Anh, nhưng không trùng khít với cặp nào cả. Động từ anerkennen là một cấu tạo từ của thế kỷ XVI, dựa trên mẫu của động từ tiếng Ta-tinh agnoscere (nhận ra, công nhận), đồng thời dựa trên nghĩa pháp lý (thế kỷ XIII) của động từ erkennen (“phán quyết”, “thấy” (ví dụ ai đó có tội)), chứ không dựa trên nghĩa cũ hơn, lâu đời hơn của từ đó là “biết, nhận thức”. Như vậy, nó gợi nên nghĩa: “sự nhìn nhận công khai, trên phương diện thực hành” hơn là “sự nhận thức đơn thuần về mặt trí tuệ”.

Trong tiếng Anh, động từ to recognize có năm nghĩa khá rộng:

(1) Nhận diện một vật hay một người như là một cá nhân đặc thù (ví dụ: Socrates) hay như một loại nhất định (ví dụ: sư tử). Người ta có thể nhận ra một cá nhân dựa vào trải nghiệm trong quá khứ về cá nhân đó, hoặc, khi không có trải nghiệm như vậy thì dựa vào sự hiểu biết về những nét đặc thù của cá nhân đó. Tương tự, người ta có thể nhận ra một trường hợp cá biệt của một loại nhờ trước đây đã từng gặp những trường hợp khác cũng của loại đó, hoặc dựa vào sự hiểu biết về các nét đặc thù của loại đó. Theo nghĩa này thì recognize không thể thay thế bằng acknowledge: ta có thể recognize (“nhận ra”) một ai đó mà không acknowledge (“công nhận, thừa nhận”) người đó. Trong tiếng Đức, từ mang nghĩa tương tự là erkennen (“nhận ra”) hay wiedererkennen (“nhận ra lại”) nếu nhấn mạnh đến trải nghiệm trong quá khứ, chứ hiếm khi dùng anerkennen. (Handwôrterbuch/Từ điển bỏ túi của Krug cho Wiedererkennen mang một nghĩa giống như Anerkennen là “nhận ra về mặt lý thuyết”, nhưng vẫn chủ yếu tập trung vào nghĩa “nhận ra về mặt thực hành”).

(2) Nhận ra (“to realize”) một điều gì đó, ví dụ nhận ra một sai sót, một sự thực, hay cái gì đó là thế nào đó. Trong chừng mực sự “nhận ra” này mang tính riêng tư, thì không thể dùng “acknowledge”: người ta có thể “recognize” sai sót của mình, nhưng không “acknowledge” nó. Vậy, đây là erkennen hơn là anerkennen.

(3) Công nhận, thừa nhận, thú nhận (“acknowledge”) một vật hay một người là cái gì đó. Nghĩa này tương ứng với anerkennen.

(4) Phê chuẩn, duyệt, chấp thuận, ủng hộ, chấp nhận - “acknowledge” cái gì đó; ghi nhận một việc hay một người v.v. Nghĩa này tương ứng với anerkennen.

(5) Ghi nhận về ai đó một cách đặc biệt, tôn vinh: “Cuối cùng ông ấy đã được ghi nhận”. Nghĩa này cũng tương ứng với anerkennen.

Như thế Anerkennung không chỉ đơn giản bao hàm sự xác định trong tâm trí một vật hay một người (mặc dù nó tiền giả định một sự xác định như vậy), mà còn gắn với việc dành cho vật hay người đó một giá trị tích cực và một sự thể hiện rõ ràng việc đó. Vì thế, trong HTHTT, IV.A., nơi Hegel bàn về cuộc đấu tranh vì sự công nhận hay thừa nhận (recognition), ông không xử lý vấn đề “tâm trí của những người khác” (the problem of “other minds”) tức vấn đề thẩm quyền của ai đó về mặt nhận thức luận trong việc xem những người khác như những con người (và quyền của những người khác xem ai đó là một con người), mà xử lý vấn đề: một người trở thành một con người đủ lông đủ cánh thông qua việc đạt được sự công nhận của những người khác như thế nào. Vấn đề mang tính nhận thức luận về “tâm trí của những người khác” hầu như không xuất hiện như một vấn đề riêng biệt ở thời kỳ trước J. s. Mill. Trước đó, ví dụ như ở Kant, Fichte và Schelling, vấn đề những con người khác chủ yếu là một vấn đề thực hành hay luân lý. “Những người khác” xuất hiện trên sân khấu không phải trong triết học lý thuyết, mà là trong triết học thực hành, nổi họ được xem như những tạo vật ngang hàng với bản thân tôi; tôi tương tác với họ, tôi có những nghĩa vụ nào đó với họ, và họ có những nghĩa vụ với tôi. Việc tôi nhận diện trong tâm trí những người đó như những con người không quan trọng bằng việc tôi nên hành xử thế nào với họ. Fichte cho rằng lý do tồn tại của những người khác, và lý lẽ biện minh cho niềm tin của ai đó vào họ, chủ yếu mang tính luân lý: những người khác hiện hữu để đặt ra những thúc ép về mặt luân lý lên hành vi của cái Tôi và tạo không gian cho sự nỗ lực luân lý của nó. Schelling biện giải rằng việc tôi thừa nhận những người khác là cần thiết cho niềm tin của tôi vào một thế giới KHÁCH QUAN, cái thế giới được những người khác, cũng như cả tôi, nhận thức, và như thế thế giới đó không đòi hỏi sự hiện diện của tôi hay ý thức của tôi về nó để tồn tại. Điểm mới ở Hegel (tuy điều này có đóng góp đáng kể của Hobbes, Rousseau, Schiller, Schelling, v.v.) là ở chỗ xem những mối quan hệ liên cá nhân không phải chủ yếu là các quan hệ về mặt luân lý, và sự công nhận lẫn nhau không đơn giản chỉ là đòi hỏi của LUÂN LÝ.

Trong HTHTT, IV.A và BKTIII §§430-5, Hegel gắn kết sự công nhận với Tự-Ý THỨC, nhưng chỗ này chỗ khác lại gắn kết với TÍNH NHÂN THÂN. HTHTT, IV.A khó (đọc) do một số lý do: (i) nó thử trả lời không chỉ cho câu hỏi “Tự-ý thức đòi hỏi những gì?”, mà còn cho câu hỏi “Các quan hệ xã hội khởi nguồn như thế nào?”. Vì thế, nó lấy cuộc đấu tranh gần với mô hình của Hobbes làm điều kiện cho sự công nhận. (Tại BKT III §432A, Hegel thừa nhận rằng cuộc đấu tranh đó thuộc về trạng thái tự nhiên, và trong NHÀ NƯỚC hiện đại thì sự công nhận được đảm bảo bởi các phương tiện khác), (ii) Nó kết hợp trong một câu chuyện duy nhất một loạt các yếu tố riêng biệt, ví dụ một chiến binh phải liều lĩnh đương đầu với CÁI CHẾT để tách biệt bản thân mình khỏi tình trạng tự nhiên của chính mình, khỏi chính cuộc SỐNG của mình. Nhưng người ta có thể tự mình đánh liều mạng sống của mình một cách có ý thức, với hoặc không cần sự hiện diện của những người khác, và như thế với hoặc không cần sự công nhận của những người khác về sự liều lĩnh đó của mình, (iii) Anerkennung được sử dụng không chỉ với một nghĩa, mà nhiều hơn: cái cần thiết cho tự-ý thức hay tính nhân thân chính là sự thừa nhận (nghĩa thứ 4 của recognition nói ở trên), sự thừa nhận với tư cách một con người, như một người giữa những người khác. Nhưng cái mà một chiến binh tìm kiếm lại là recognition (theo nghĩa thứ 5 của recognition), một sự tôn vinh đặc biệt giá trị của anh ta, tưong phản với giá trị của những người khác. Mục tiêu đó thất bại nếu sự công nhận này mang tính hỗ tưong, có đi có lại. Nhưng nó cũng thất bại nếu mang tính đon phưong, bởi vì sự công nhận chỉ có giá trị ngang với người công nhận; nếu người công nhận không được công nhận bởi chính đối tượng đón nhận sự công nhận đó, thì sự công nhận đó là vô nghĩa, vô giá trị.

Nhờ dựa một phần vào tính đa nghĩa của Anerkennung, Hegel hòa lẫn ba vấn đề riêng biệt:

(a) Vì sao tự-ý thức đòi hỏi tôi phải nhận ra những người khác, và được người khác nhận ra (theo nghĩa (1) và (2) của recognition)?

(b) Vì sao đòi hỏi tôi phải chấp nhận những người khác, và được những người khác chấp nhận (nghĩa thứ 4 của recognition)?

(c) Vì sao đòi hỏi tôi (đặc biệt) phải được công nhận, [vinh danh, biết ổn] bởi những người khác (nghĩa thứ 5 của recognition)?

Nhưng những câu trả lời của ông không chỉ phụ thuộc vào sự nhập nhằng đa nghĩa của Anerkennung:

(a) Tồn tại trong trạng thái tự-ý thức hay với tư cách một NHÂN THÂN chính là ý thức về bản thân như một cái Tôi, tưong phản với các trạng thái thể xác và tâm lý của bản thân mình. Nó phải là trạng thái “được phản tư vào trong chính mình”, chứ không chỉ tồn tại đon giản như một sự sinh sôi nảy nở bất tận của, ví dụ, các ham muốn. (Nỗ lực đầu tiên của tự-ý thức trong việc xác lập chính mình là thỏa mãn ham muốn của bản thân thông qua việc tiêu thụ hết thứ này đến thứ khác). Nhưng PHẢN TƯ vào trong chính mình đòi hỏi ta phải được phản chiếu từ cái gì đó không đon thuần được coi như một đối tượng để tiêu thụ, mà như một cái Tôi (hay cái tự ngã) khác ngang hàng với bản thân tự ngã của mình. Việc sử dụng cái “Tôi” là tưong phản, và như thế, cũng đòi hỏi việc sử dụng cái “Anh ấy/Chị ấy” [người khác], cũng như cái “Nó” [vật khác].

(b) Tư cách pháp nhân [của một cá nhân] gắn kết rất rõ với sự công nhận: sự công nhận một cách thích đáng cái gì đó như một nhân thân vừa là điều kiện cần vừa là điều kiện đủ để cái đó là một “nhân thân” (“person”) (kiểu như việc Caligula chỉ định con ngựa của ông ta làm quan chấp chính là điều kiện cần và đủ để con ngựa đó là quan chấp chính), mặc dù thông thường tiêu chí của tư cách nhân thân tự nhiên phải được đáp ứng bởi một thực thể mà sự công nhận đó dành cho. Nhưng vì sao lại đòi hỏi sự chấp nhận (nghĩa thứ 4) cho một tư cách cá nhân tự nhiên hay cho tự-ý thức? Vì sao sự phản tư của tôi vào trong bản thân mình từ một cá nhân khác lại đòi hỏi người kia phải công nhận hay ghi nhận tôi như một cá nhân, chứ không chỉ đon giản là tôi nhìn anh ta như một cá nhân? Có thể có một vài câu trả lời như sau:

(i) Selbstbewusstsein (tự-ý thức) cũng có nghĩa “tự tin, tự trọng”. Tự trọng đòi hỏi sự xác nhận của những người khác: những ai thường xuyên bị người khác đánh giá thấp sẽ có khuynh hướng tự đánh giá thấp chính bản thân mình.

(ii) Trừ phi các cá nhân chấp nhận lẫn nhau theo nghĩa (4), nếu không họ không có bằng chứng để nhận ra nhau theo nghĩa (1) và (2): để trở nên tự-ý thức, mỗi người phải nhận ra những người khác theo nghĩa (1) và (2). Nhưng không ai có thể có bằng chứng là một ai đó làm điều đó, trừ phi mỗi người cũng chấp nhận những người khác theo nghĩa (4).

(iii) Để nhận ra những người khác theo nghĩa (1) và (2), tôi phải có khả năng tư duy, và như vậy (theo quan điểm của Hegel) phải có khả năng nói một ngôn ngữ. Nhưng tôi không thể nắm được một ngôn ngữ trừ phi tôi nói với những người khác, và nói với những người khác chính là chấp nhận những người đó theo nghĩa (4). “Cái Tôi” tưong phản với, và đòi hỏi, “Bạn”.

c) Niềm tin của Hegel rằng tự-ý thức kéo theo sự ghi nhận theo nghĩa (5) có 4 nguồn gốc:

(i) Niềm tin (có vẻ hợp lý) của Hegel rằng phần lớn hành vi của chúng ta là “dễ nhận thấy”, nó ít được thúc đẩy bởi giá trị nội tại của hành vi đối với chúng ta hon là bởi ý muốn được người khác nhìn thấy mình đang hành xử theo một cách nào đó và như vậy có được sự ghi nhận (nghĩa 5) đon phưong.

(ii) Nghĩa là “tự khẳng định” (“Selbstbehauptung”/ Anh: “self-assertiveness”) của tự-ýthức.

(iii) Sự hợp nhất (bởi Hegel) giữa tự-ý thức với sự xung đột trong “trạng thái tự nhiên” theo nghĩa của Hobbes.

(iv) Niềm tin (có vẻ hợp lý) của Hegel rằng để vượt qua bản ngã tự nhiên của mình (hoặc các ham muốn của mình v.v.) và để được phản tư vào trong bản thân xét như một cái Tôi thuần túy, ta cần phải phục tùng một tác nhân bên ngoài, và được tác nhân đó rèn luyện tính kỷ luật. (Danh từ Zucht, có gốc từ động từ ziehen (lôi, kéo V.V.), vừa có nghĩa “GIÁO DỤC (Erziehung), dạy dỗ...”, vừa có nghĩa “rèn luyện, kỷ luật”, thường gắn với TRỪNG PHẠT). Như vậy, sự ghi nhận người khác một cách đơn phương (nghĩa 5) làm tăng cường tự-ý thức của cả người nô lệ trong HTHTT, IV. A. lẫn của đứa trẻ trong Nhà nước hiện đại.

Đoàn Tiểu Long dịch

Từ điển Công Giáo Anh-Việt

homologation

Thừa nhận, công nhận, xác nhận, phê chuẩn

acceptance

1. Sự tiếp nhận, chấp nhận, chấp thuận 2. Sự thừa nhận, công nhận, thu nạp, sự thu nạp 3. sự tán thưởng, nghênh tiếp.

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

behauptungbekenntnis /n -ses, -se/

sự] thú nhận, công nhận, thừa nhận;

Eingeständnis /n -ses, -se/

sự, lòi] thú nhận, công nhận, nhận lỗi, nhận tội.

konstatieren /vt/

xác nhận, chứng nhận, công nhận, nhận thấy,

Anerkennung /f =, -en/

sự] công nhận, thừa nhận, khen ngợi, tán thưđng.

Zubilligung /f =, -en/

1. [sự] giải quyét, thừa nhận, công nhận; 2. [sự] tặng thưỏng, trao tặng, phong.

Zugeständnis /n -ses, -sẹ/

1. [sự] thú nhận, công nhận, thừa nhận; 2. [sự] nhượng bộ, nhân nhượng, nhưông nhịn.

ziigestehen /{zugestehn) vt/

{zugestehn) 1. thú nhận, công nhận, thùa nhận; zugestanden, daß... giả dụ rằng...; 2.: Rabatt ziigestehen hạ thắp yêu cầu, giảm tháp yêu cầu.

FeststeUung /f =, -en/

1. [sự] xác nhận, chúng nhận, nhận thức, công nhận; 2. [sự] quyết định, xác nhận, xác minh.

gestehen /(gestehn) vt/

(gestehn) công nhận, thừa nhận, chấp nhận, xác nhận, thú nhận, thú tội, nhận thấy, nhận rõ; die Wahrheit zu - nói thật; aufrichtig (offen) gestanden nói cởi mđ, thật thà mà nói.

Bekenntnis /n -ses, -se/

1. [sự] công nhận, thừa nhận, xác nhận, thú nhận, công nhận mình là đối thủ, phát biểu (ủng hộ cái gì, phân đối cái gì...); thuyết phục, khuyên nhủ, khuyên dỗ; eidliches Bekenntnis lòi thề nhận; 2. (tôn giáo) [sự, niềm] tín ngưỡng.

zugeben /vt/

1. cho thêm, bổ sung; 2. đồng ý, tán thành, tán đồng, công nhận, thừa nhận, nhận thấy, nhận rõ; zugegeben, daß... giả dụ rằng.

bekennen /vt/

1. công nhận, thừa nhận xác nhận, thú nhận, nhận, nhận thúc [được], hiểu rõ, thấy rõ, giác ngộ; 2. (tôn giáo) theo, theo đạo, tin theo, tín ngưởng;

rechnen /I vi/

1. tính, đểm; im Kopf rechnen tírìh nhẩm; gut [hoch] gerechnet cực đại; schlecht [niedrig] gerechnet cực tiểu; 2. (auf A) hi vọng, trông mong, trông coi, mong nhờ; 3. (mit D) tính vói nhau; coi trọng; II vt 1. giải, giải quyết; 2. đếm, tính; 3. công nhận, thùa nhận.

finden /I vt/

1. tìm, tim thắy, tim được, tìm tòi, phát hiện; 2. : Anerkennung finden được tán thưỏng; eine gute Aufnahme finden được thu nhận; Beifall finden có kết qủa; Gehör - được ủng hộ; Verwendung finden được ứng dụng; Widerspruch finden bị phản đôi; 3. gặp, bắt gặp; 4. xác nhận, công nhận, cho rằng, ich finde, daß... tôi cho rằng...; II vi er fand zu sich selbst nó thể hiện đầy đủ khả năng của mình; schließlich fand er zur Literatur cuối cùng nó đã đi vào văn học;

Thuật ngữ công nghệ sinh học Đức-Anh-Việt

nhận biết,nhận ra,công nhận

[DE] Erkenne

[EN] Recognize

[VI] nhận biết, nhận ra, công nhận

Từ điển KHCN Đức Anh Việt

zulassen /vt/CH_LƯỢNG/

[EN] approve

[VI] phê duyệt, công nhận

genehmigen /vt/CH_LƯỢNG, KTA_TOÀN/

[EN] approve

[VI] chấp nhận, công nhận, tán thành

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

erwahren /(sw. V.; hat) (Schweiz.)/

(kết quả một cuộc bầu cử) công nhận (amtlich bestätigen);

zusprechen /công nhận phần thừa kế thuộc về ai; das Gericht sprach die Kinder der Mutter zu/

công nhận; thùa nhận (zuerkennen, zuschreiben);

beurkunden /[ba'|u:rkundan] (sw. V.; hat)/

(veraltet) xác nhận; công nhận (bezeugen, offenbaren);

zuerkennen /(unr. V.; erkennt zu/(selten auch:) zuerkennt, erkannte zu/(selten auch:) zuer kannte, hat zuerkannt)/

công nhận; thừa nhận; chấp nhận;

chấp nhận bồi thường cho ai. : jmdm. eine Entschädi gung zuerkennen

zugeben /(st V.; hat)/

đồng ý; tán thành; công nhận;

tôi công nhận rằng mình đã nhầm. : ich gebe zu, dass ich mich geirrt habe

checken /ftjekon] (sw. V.; hat)/

(từ lóng) hiểu ra; chấp nhận; công nhận (begreifen, kapieren);

zusprechen /(st. V.; hat)/

công nhận; trao tặng; giao cho; trao quyền (zuerkennen);

: jmdm. ein Erbe usw.

zugestehen /(unr. V.; hat)/

chấp thuận; chuẩn y; công nhận; thừa nhận;

: jmdm.

anerkennen /(unr. V.; erkennt an/(auch:) anerkennt, erkannte an/(auch:) anerkannte, hat anerkannt)/

công nhận; thừa nhận; nhìn nhận; tán thành (gutheißen, billigen, akzeptieren);

tối phải thừa nhận rằng.... : ich muss anerkennen, dass...

akzeptieren /(sw. V.; hat)/

chấp nhận; công nhận; ưng thuận; thừa nhận; nhận trả (annehmen, hinnehmen, billigen, anerkennen);

chấp nhận một lởi xin lỗi : eine Entschuldigung akzeptieren lời đề nghị đã được tất cả chẩp thuận : der Vorschlag wurde von allen akzeptiert anh ấy đã đồng ý ( với lời mời). : er akzeptierte

dazufinden,etwzutun /có sức lực/lòng can đảm để làm việc gì; Arbeit finden/

xác nhận; công nhận; cho rằng; nhận thấy; có nhận xét (về ai, điều gì); tìm thấy (ở ai);

cảm thấy thích ai, điểu gì : Gefallen an jmdm., etw. finden tôi không hiểu cô ấy thấy ưu điểm gì ở hắn. 1 : ich weiß nicht, was sie an ihm findet

Từ điển tiếng việt

công nhận

- đgt. (H. công: chung; nhận: bằng lòng) 1. Cho là phải, là đúng, là hợp lí: Nhân dân thế giới công nhận cuộc đấu tranh của dân tộc ta là chính nghĩa 2. Tuyên bố là chính đáng: Hiệp nghị Giơ-ne-vơ lập lại hoà bình, công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt-nam ta (HCM).

Thuật ngữ-Giáo dục đại học-Đức Anh Pháp Việt

Công nhận

[DE] Anerkennung

[EN] acknowledgment, recognition

[FR] La reconnaissance

[VI] Công nhận

Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

công nhận

konstatieren vt, legitimieren vt, erklären vt für A, gestehen vt, billigen vt, zugestehen vt, einsehen vt, bekennnen vt, anerkennnen vt; sự công nhận Bestätigung f, Zugeständnis n, Geständnis n, Legitimation f, Bestimmung f, Anerkennung f