TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

tự do

tự do

 
Từ điển Hàng Hải Anh-Việt
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh
Từ điển toán học Anh-Việt
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển triết học Kant
Từ điển triết học HEGEL
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển phân tích kinh tế
Thuật ngữ phát triển chung của UNDP
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

phóng khoáng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

công khai

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

thoải mái

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

tự chủ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

rộng rãi

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

trống

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

rỗng

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

không chính xác

 
Từ điển toán học Anh-Việt

không xác định

 
Từ điển toán học Anh-Việt

không trù mật

 
Từ điển toán học Anh-Việt

độc lập.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

khoảng trống

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

dũng cảm

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

can đảm

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

không dấu diém.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

stehn vi

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

được mỏ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

có quyền

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tùy ý

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tùy tiện.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

vũ doán

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

võ đoán

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tùy tiện

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tự ý

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tự tiện.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

phòng không

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

còn trông

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

lộ liễu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

trông trải

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

quang đãng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

sơ hỏ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

không có trỏ ngại

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

trôi chảy

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thông suôt

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

không phải trả tiền

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

miễn phí

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

: - von Steuern miễn thuế

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

: Freie Künste nghệ thuật tự do

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

dễ dàng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

suồng sã

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

cỏi mở

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

bộc trực

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thẳng thắn

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

chân thành

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

miễn phi

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

không trả tiền.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

1 a không có gì trỏ ngại

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thông suốt

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thoát khỏi

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

không trói buộc

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

được giải phóng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

: nào

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

làm nào!

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

đi nào!

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tự nhiên

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

không giả tạo

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

không khách khí

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

không bắt buộc

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

không ép buộc

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

khống bắt buộc

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

yêu đài

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

vui vẻ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

vui tươi

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

sinh động

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

lả lơi

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

ân cần

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

niềm nỏ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

đon đả.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

yêu đòi

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

ham sóng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tự lập

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

rời

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

độc lập

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

không được qui định

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

không bị trói buộc

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

không bị giam giữ

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

dễ dãi

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

không ức chế

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

táo bạo

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

không gò bó

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

không bó hẹp

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

theo nguyên tắc dân chủ

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

không thuộc biên chế

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

không bó buộc

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

vô hạn

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

vô tận chắc chắn

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

tự tin

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

tân bảo thủ

 
Từ điển phân tích kinh tế

không phải trả tiền.

 
Thuật ngữ phát triển chung của UNDP

không hạn chẽ

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt

không giời hạn

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt

di động

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt

quay tự do

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt

có độ hờ lớn

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt

không ngâm

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt

lỏng lẻo

 
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

được miễn

 
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

không tải

 
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

thả

 
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

giải phóng

 
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

mở thông

 
Từ điển luyện kim - Anh - Việt
tự do .

óhne ~ không phiếu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tự do .

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
tự do

tự do

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

không bị ràng buộc

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
1. tự do

1. Tự do

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tự chủ

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tự lập

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tự động 2. Phóng khoáng

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

không vụ hình thức 3. Vô kỷ luật

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

phóng đãng

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

phóng túng

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

thả lỏng 4. Miễn

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

thoát được.<BR>~ will Ý chí tự do.<BR>~ from Giải phóng khỏi .<BR>~ for Giải phóng để .

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

Anh

tự do

free

 
Từ điển Hàng Hải Anh-Việt
Từ điển toán học Anh-Việt
Thuật ngữ phát triển chung của UNDP
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

freedom

 
Từ điển Hàng Hải Anh-Việt
Từ điển triết học Kant
Từ điển triết học HEGEL

liberal

 
Từ điển phân tích kinh tế
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

 free electron

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

vacant

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 vacant

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

loose

 
Từ điển toán học Anh-Việt

unconfined

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt
1. tự do

free

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

Đức

tự do

frei

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Freiheit

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển triết học Kant
Từ điển triết học HEGEL

ungezwungen

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

disponibel

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Freisein

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

freiliegend

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

offenstehen

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

willkürlich

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

ungehindert

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

los

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

zwanglos

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Jovialität

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

jovial

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Fregattenkapitän

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

emanzipiert

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

rechtsfrei

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

fesselfrei

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

liberal

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

ungehemmt

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

repressionsfrei

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

gewagt

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

freiziigig

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

demokratisch

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

freischaffend

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

souveran

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
tự do .

Markeiiabgabe:

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
tự do

Fregattenkapitän

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Chuyên ngành KT ô tô & xe máy (nnt)

Schwimmende Lagerung.

Lắp tự do.

Chuyên ngành chất dẻo (nnt)

Freies Biegen

Uốn tự do

freies Elektron

Electron tự do

freier Durchfluss

Dòng chảy tự do

frei programmierbar

Lập trình tự do

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

freie Elektronen

điện tử tự do.

ein freier Mann

một người đàn ông độc thân

etw. zur freien Verfügung haben

được tùy nghi sử dụng cái gì.

der Gefangene ist wieder frei

người tù đã được trả tự do.

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

(D) die Freiheit nehmen

đánh .bạo, cả gan, dám.

óhne Markeiiabgabe:

không phiếu, tự

eine frei e Stelle

chỗ khuyểt;

frei von Verpflichtungen

không bị trách nhiệm ràng buộc; ~ von

eine frei e Übersetzung

phỏng dịch;

ein frei es Wort

lòi nói thẳng;

ein frei er Blick

[cái] nhìn thẳng thắn; ♦

einer Sache frei en Lauf lassen

không nhúng tay vào công việc;

aus - em Antrieb, aus frei en Stücken

không bắt buộc, theo sáng kiển riêng;

j-m die Hände frei machen

giải phóng cho ai, để cho ai tự do hành động;

aus frei er Hand verkaufen

bán không qua môi giói trung gian; ~ e

los und lédig sprechen

(kiật) xử trắng án, tuyên bó trắng án, tha bổng; 2.: nào, làm nào!, đi nào!; (hàng hải) cỏi dây buộc tàu!;

U)as ist los? cái gì thé?Ị das hat er -

nó biết điều đó.

die Zeitschrift erscheint in zwanglos er Folge:

tạp chí xuắt bân không được định kì.

Từ điển luyện kim - Anh - Việt

free

tự do, lỏng lẻo, được miễn (thuế, …), không tải, thả, giải phóng, mở thông

Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt

unconfined

không hạn chẽ, không giời hạn; tự do

free

tự do; di động; quay tự do; có độ hờ lớn; không ngâm

Từ điển Công Giáo Anh-Việt

liberal

Tự do, phóng khoáng, rộng rãi

free

1. Tự do, tự chủ, tự lập, tự động 2. Phóng khoáng, không vụ hình thức 3. Vô kỷ luật, phóng đãng, phóng túng, thả lỏng 4. Miễn, thoát được.< BR> ~ will Ý chí tự do.< BR> ~ from Giải phóng khỏi (đâu).< BR> ~ for Giải phóng để (đạt).

Thuật ngữ phát triển chung của UNDP

Free

[VI] (adj) Tự do, không phải trả tiền.

[EN] ~ exchange rate: Tỷ giá hối đoái tự do; ~ goods, services: Hàng hoá, dịch vụ miễn phí.

Từ điển phân tích kinh tế

liberal

tự do, tân bảo thủ

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Fregattenkapitän /der/

(Chemie, Physik) tự do; rời;

điện tử tự do. : freie Elektronen

frei /heit. lieh (Adj.)/

tự do; rộng rãi;

emanzipiert /(Adj.; -ẹr, -este)/

tự do; độc lập (selbstständig, unabhängig);

rechtsfrei /(Adj.) (Rechtsspr.)/

không được qui định; tự do (vận dụng);

fesselfrei /(Adj.) (geh.)/

tự do; không bị trói buộc;

Fregattenkapitän /der/

tự do; không bị ràng buộc (unabhängig, nicht gebunden);

một người đàn ông độc thân : ein freier Mann được tùy nghi sử dụng cái gì. : etw. zur freien Verfügung haben

Fregattenkapitän /der/

(người) tự do; không bị giam giữ;

người tù đã được trả tự do. : der Gefangene ist wieder frei

liberal /[libo'ra:!] (Adj.)/

dễ dãi; tự do; phóng khoáng (freiheitlich);

ungehemmt /(Adj.)/

tự do; phóng khoáng; tự chủ;

repressionsfrei /(Adj.) (bildungsspr.)/

tự do; thoải mái; không ức chế;

gewagt /(Adj.; -er, -este)/

(nói về đạo đức) táo bạo; không gò bó; tự do;

freiziigig /(Adj.)/

tự do; phóng khoáng; không bó hẹp (trong những qui tắc đạo đức);

demokratisch /(Ađj.)/

theo nguyên tắc dân chủ; tự do; công khai;

freischaffend /(Adj.)/

(hoạt động, sáng tạo, hành nghề) tự do; không thuộc biên chế; không bó buộc;

souveran /[zuva..., auch: su...] (Adj.)/

tự do; vô hạn; vô tận (uneingeschränkt) (geh ) chắc chắn; tự tin; tự chủ (sicher u überlegen);

Từ điển triết học HEGEL

Tự do (sự) [Đức: Freiheit; Anh: freedom]

Freiheit và frei là gần tưong đưong với từ tiếng Anhfreedom [sự tự do] và free [tự do]. Chúng vừa biểu thị sự tự do của Ý CHÍ lẫn sự tự do trong tất cả các nghĩa xã hội và chính trị của nó. Vậy nên, “sự tự do” tưong phản với “sự nô lệ”, “sự phụ thuộc”, “sự cưỡng bách”, “sự TẤT YẾU”, v.v. Hegel nỗ lực gắn kết đủ các nghĩa này vào một lý thuyết duy nhất về sự tự do.

Quan niệm cốt lõi về tự do là như sau: điều gì đó, nhất là một cá nhân, là tự do khi, và chỉ khi, là độc lập và tự-quy định, chứ không phải bị quy định hay phụ thuộc vào điều gì khác ngoài bản thân mình. Nhưng công thức này sinh ra ba câu hỏi:

1. Ranh giới nằm ở đâu giữa điều gì đó và cái khác của nó? Chẳng hạn, (a) Tôi có (b) các tư tưởng nào đó; Tôi có (c) các tri giác, ham muốn và một Cổ thể; Tôi ở trong (d) môi trường xã hội và chính trị; và Tôi sống trong (e) thế giới tự nhiên vốn bao quanh và tràn ngập môi trường xã hội của tôi và bản thân tôi. Vậy, ranh giới giữa tôi và cái khác nằm ở đâu giữa một bên là (a), và bên kia là (b), (c), (d) và (e); giữa (a) - (b) với (c) - (d) - (e); giữa (a) - (b) - (c) với (d) - (e); hay giữa (a) - (b) - (c) - (d) với (e)? Điều gì đối với tôi là tự-quy định, hon là bị quy định bởi một cái khác, sẽ khác biệt tùy theo ta chọn quan niệm nào trong số các quan niệm ấy.

2. Mối quan hệ của việc quy định hay phụ thuộc sẽ được xác định như thế nào? Chẳng hạn, đó là sự quy định nhân quả, là sự cưỡng bách hay giới hạn về thân thể (ví dụ bị tống giam), những sự đe dọa, sự nô lệ (tức, thuộc quyền sở hữu của ai đó), là sự chấp nhận tự nguyện quyền uy chính trị, luân lý hay học thuyết của người khác, V.V.?

3. Sự tự do được đảm bảo như thế nào? Có ba khả năng: (i) Mối quan hệ của sự quy định hay sự phụ thuộc được cắt đứt, dù vẫn duy trì cả các điều kiện của mối quan hệ và của cái khác của chúng: chẳng hạn tôi thôi không quan tâm đến sự giam cầm hay sự nô dịch của mình và tự rút lui vào trong chính mình, (ii) Mối quan hệ của sự quy định được chấm dứt bằng sự loại bỏ một trong các mối quan hệ; chẳng hạn: tôi được giải thoát khỏi sự nô lệ hay sự giam cầm, hay, có thể hình dung được, tôi đạt được sự tự do bằng cái CHẾT của chính tôi. (iii) Hai bên thôi hay dường như thôi không còn là cái khác của nhau nữa, bởi bên này hay bên kia, hay cả hai, chiếm lĩnh hay VƯỢT BỎ cái kia: chẳng hạn, người giam giữ tôi và tôi yêu nhau, đến mức chúng tôi không còn hay dường như (không còn) xa lạ với nhau nữa và tôi thôi cảm thấy việc tuân phục ý chí của người giam giữ tôi như là một sự cưỡng chế đối với sự tự do của tôi.

Lý thuyết về sự tự do của Hegel xoay quanh việc trả lời cho những câu hỏi này:

1. Ranh giới giữa bản thân ta và cái khác là không cố định hay thường trực, trong cuộc sống của cá thể hay xuyên suốt LỊCH sử. Nội dung của cái tự ngã cũng không cố định hay thường hằng. Ta là gì phụ thuộc vào Tự-Ý THỨC của ta. Một quan niệm thoạt nhìn có vẻ hợp lý là cho rằng tôi là các tư tưởng, tri giác, ham muốn và Cổ thể của tôi (tức: (a) - (b) - (c) nói trên), và rằng tôi là tự do trong chừng mực những điều này và sự theo đuổi chúng của tôi không bị quy định-bởi-cái khác (trong một hay nhiều nghĩa). Thế nhưng, các ham muốn của tôi, theo Hegel, là bị quy định từ bên ngoài, và, nhất là ở tuổi ấu nhi, tôi không dễ kiểm soát chúng. Thật dễ cảm nhận rằng các ham muốn thân xác của ta, và có lẽ cả các tri giác-cảm tính của ta nữa, đều là xa lạ với bản thân ta, và phải định vị bản ngã đích thực của ta trong cái Tôi ((a) bên trên) hay trong các tư tưởng hay lý tính của ta ((b) bên trên). Theo đó ta sẽ giả định, giống như Plato, các nhà khắc kỳ và các nhà khổ hạnh tôn giáo, rằng sự tự do không cốt ở việc thỏa mãn các ham muốn của ta, cho bằng ở trong việc làm ngổ, kìm nén, kiểm soát hay loại bỏ chúng. Một phiên bản của quan niệm này được Kant tán thành: ta sẽ đạt được sự tự do, thoát khỏi sự xâm hại của (bản tính) tự nhiên bằng sự tuân phục các quy luật LUÂN LÝ vốn được chứng thực và thiết định bởi một mình lý tính. Một quan niệm như vậy cũng hàm ý sự tự do thoát khỏi những cưỡng chế bên ngoài của tự nhiên, xã hội, chính trị, vì chính qua con đường của sự yêu ghét của ta mà các nhân tố ngoại tại như vậy tác động đến ta. (Nhưng Kant, không giống nhiều người đề xuất quan niệm này, hết sức quan tâm đến tự do chính trị).

Hegel có thiện cảm với quan niệm này, nhưng cảm thấy rằng các ham muốn của ta và thế giới bên ngoài không thể dễ dàng bị vứt bỏ, bởi hai lý do: sự đè nén hoàn toàn các ham muốn của ta bởi LÝ TÍNH tự nó là một loại nô dịch, và bởi chỉ riêng lý tính của ta không thôi thì không thể hướng dẫn cho cuộc sống hay hành động. Theo quan điểm của Hegel, các ham muốn của ta, ở người trưởng thành văn minh, không phải là những đòi hỏi thô thiển, hoàn toàn xa lạ với bản thân ta, trái lại, được thấm đẫm với TƯ TƯỞNG, VĂN HÓA (giáo dục) và ĐỜI SỐNG ĐẠO ĐỨC. Nhưng điều này có nghĩa rằng ranh giới giữa bản thân ta và cái khác sẽ thay đổi, đến mức cái tự ngã bây giờ bao gồm nhiều môi trường xã hội vốn trước đó được giả định là khác với bản thân ta. Hệ hình về một sự mở rộng như vậy của tự ngã nhằm hấp thu xã hội (hay, ngược lại, sự mở rộng của việc bản thân bị xã hội hấp thu), đối với Hegel, chính là đời sống đạo đức của người Hy Lạp. Điều này mang đến sự tự do KHÁCH QUAN, nhưng chưa biết đến sự tự do CHỦ QUAN, tức sự tự do theo đuổi các ham muốn của ta và phản tỉnh một cách thuần lý về các quy điều và các học thuyết truyền thống.

2. Hegel xem xét một số loại hình của sự quy định-bởi-cái khác, và đáp lại chúng theo những cách khác nhau. Chẳng hạn, chế độ nô lệ, hệ hình của sự không tự do về chính trị-xã hội của ông, chỉ đon giản đã bị bãi bỏ vì nó xung đột với BẢN CHÂT của con người. Sự quy định nhân quả bởi tự nhiên, nổi bật hon trong cuộc sống của tuổi ấu nhi và những dân tộc nguyên thủy, dần dần bị tiêu giảm bởi văn hóa. (Hegel bác bỏ thuyết tất định nhân quả theo nhiều cách, đặc biệt trong HTHTT, V, và BKT Iliỵ Kiểm soát xã hội và chính trị không bao giờ có thể bị loại trừ, nhưng, thứ nhất, NHÀ NƯỚC hiện đại cho phép sự tự do chủ quan nhiều hon nhà nước cổ đại; và, thứ hai, đời sống đạo đức là, và trong triết học thì phải là, sự thể hiện của tính lý tính vốn là cốt lõi của bản thân ta, và do đó không hoàn toàn khác hay xa lạ với bản thân ta.

3. Trong Lô-gíc học, bước chuyển từ tất yếu đến tự do của KHÁI NIỆM diễn ra khi tính tất yếu qua đó điều này quy định điều khác trở nên cực kỳ căng bức đến mức chúng ngưng không còn phân biệt rạch ròi nữa. Sự tự do nội tại hóa, hon là thủ tiêu sự tất yếu. Bấy giờ, tư tưởng của Hegel về một loại hình tự do thường đi theo hành trình sau: nỗ lực cắt đứt mối quan hệ của ta với cái khác đang cưỡng chế ta bằng cách làm ngổ đối với nó (thuyết Khắc kỷ, v.v.) hay bằng thủ tiêu nó (trong nhiều cách thức khác nhau như thuyết HOÀI NGHI, phái Jacobi cách mạng, v.v.) là rất bổ ích về mặt lịch sử, nhưng không thành công. Trái lại, sự tự do là ở trong sự ĐỒNG NHẤT của cái khác với bản thân ta. Sự đồng nhất ấy không nhất thiết là sự đồng nhất chặt chẽ như của nhà nước-thành quốc Hy Lạp, mà là sự đồng nhất được dị biệt hóa của nhà nước hiện đại vốn tiếp thu các yếu tố của những giải pháp đã bị bác bỏ hay VƯỢT BỎ, chẳng hạn như sự PHẢN TƯ phê phán và việc mưu cầu lợi ích riêng tư.

Sự đồng nhất hóa cái khác với bản thân ta bao gồm ba phương diện khác nhau: (1) Con người làm cho cái khác trở nên ít xa lạ hơn bằng các hoạt động thực tiễn của mình đối với nó; ta cải tạo xã hội của mình, nuôi dương, vun bồi tự nhiên, v.v. (2) Ta phát hiện ra rằng nó không hoàn toàn là cái khác thông qua các hoạt động lý thuyết của mình: các nghiên cứu thường nghiệm và triết học về xã hội, tự nhiên, v.v. phát hiện ra rằng chúng hiện thân cho các tư tưởng phổ biến. (3) Ta làm cho nó trở nên ít xa lạ hơn bằng các hoạt động lý thuyết của mình trên nó: để phát hiện các tư tưởng bao hàm trong xã hội của ta, V.V., ta không chỉ phát hiện, mà còn tăng cường sự tương đồng của nó đối với bản thân ta. Các tiến trình này diễn ra suốt lịch sử, và đối với Hegel, là sự hiện thực hóa của tự do. Vì tự-ý thức cũng cốt ở việc nhìn ra sự tương đồng của cái khác đối với bản thân ta và do đó, là làm phong phú quan niệm của ta về chính mình, nên tự do và tự-ý thức cùng làm cho nhau tiến bộ.

Trần Thị Ngân Hà dịch

Từ điển triết học Kant

Tự do (sự) [Latinh: libertas; Đức: Freiheit; Anh: freedom]

Xem thêm: Nghịch lý, Tự trị, Nhân quả, Quy luật, Lý tính, Tự khởi, Tổng hợp, Ý chí,

Tự do là một khái niệm then chốt trong triết học Kant, xuyên suốt cả lĩnh vực lý thuyết lẫn lĩnh vực thực hành. Nó có hai đặc tính quan trọng và có quan hệ với nhau, được mô tả lần đầu tiên trong quan niệm đầu thời hiện đại về tự do vốn được Machiavelli phát triển: tự do bao gồm cả sự độc lập với mọi hình thức phụ thuộc - tức tự do khỏi [cái gì đó] - và năng lực để một chủ thể tự đề ra luật cho chính mình - tức tự do để [làm gì đó]. Việc đạt đến sự cân bằng chính xác giữa hai phưong diện ấy của tự do là mục đích mặc nhiên của triết học phê phán, như nó được chứng thực trong cả triết học lý thuyết của PPLTTT và triết học thực hành của PPLTTH, CSSĐ, SHHĐL. Trong triết học lý thuyết, tự do có đặc trưng là tính tự khởi đối lập với tính thụ nhận; trong triết học thực hành, lại có đặc trưng là sự tự trị (autonomy) đối lập với sự dị trị (heteronomy).

Trong PPLTTT, Kant nhận diện tính tự khởi như là cái tưong đưong về mặt lý thuyết của tự do; trong phần bàn về nghịch lý thứ ba và về vấn đề tính nhân quả tự nhiên và tính nhân quả tự do, Kant đề cập nghĩa vũ trụ luận và nghĩa thực hành của tự do. Với cái trước, Kant hiểu đó là “năng lực bắt đầu [tạo ra] một trạng thái một cách tự khởi” và mô tả nó như là việc lý tính tạo nên cho mình “Ý niệm về một sự tự khởi, có thể tự mình bắt đầu hành động, không bị một nguyên nhân nào khác đi trước quy định nó phải hành động theo quy luật nhân-quả [tự nhiên]” (PPLTTT A 533/B 561). Như thế, tính tự khởi này đối lập lại với các nguyên nhân tự nhiên, và có những Cổ sở quy định của nó bên trong chính nó. Trong phân tích pháp của PPLTTT, tính tự khởi này được mô tả như là một trong những suối nguồn của tri thức cùng với tính thụ nhận. Kant kiên quyết đối lập tính tự khởi của trí tưởng tượng và của giác tính với tính thụ nhận của cảm năng; tính tự khởi là “năng lực của tâm thức [Gemüt] sản sinh ra những biểu tượng từ bản thân nó” (A 51/B 75), nhưng năng lực này không có khả năng tạo ra nhận thức mà không có sự hỗ trợ của tính thụ nhận. Vì để hành vi tự khởi của sự tổng hợp xảy ra thì phải có một cái gì đó hiện diện trong cảm năng để được tổng hợp. Do đó một mặt, tự do như là tính tự khởi là tuyệt đối trong việc tự đề ra các quy luật của sự tổng hợp, nhưng mặt khác, về thực chất nó được định tính chất bởi tính thụ nhận.

Vấn đề về việc tính tự khởi thuần túy của giác tính phụ thuộc vào năng lực thụ nhận để trở nên có hiệu lực được Kant mô tả trong quan hệ với tự do thực hành như là “nguồn gốc thực sự của khó khăn bởi nổi mà câu hỏi về khả thể của tự do luôn luôn được khoi gợi lên” (A 533/B 561). Trong trường hợp của sự tự do thực hành, nó là các nền tảng thúc đẩy ý chí phải có tính tự trị. Thay cho các nguyên tắc dị trị của ý chí, hoặc có nguồn gốc lý tính (sự hoàn hảo) hoặc nguồn gốc thường nghiệm (sự vui sướng, hạnh phúc), Kant nhấn mạnh một tự do khả niệm được đặt nền tảng trên tính tự trị của ý chí. Tuy nhiên, tự do này gặp phải sự cực kỳ khó khăn cả trong việc tự giải thoát mình khỏi tính dị trị, và một khi làm được như vậy, nó còn phải hạn chế xung lực vô chính phủ cố hữu và thậm chí có lẽ cả xung lực có tính tự-hủy của nó, vì “[ý hướng của] tự do bao giờ cũng có thể vượt lên trên mọi ranh giới đang có” (A 317/B 374). Theo đó, trong CSSĐ, tự do được định nghĩa một cách tiêu cực lẫn tích cực. Trong trường hợp tiêu cực, “Ý chí là một loại tính nhân quả thuộc về các thực thể sống động trong chừng mực chúng có lý tính; tự do có lẽ là đặc tính của tính nhân quả này, tạo cho nó một sự độc lập thực sự với mọi sự quy định từ các nguyên nhân bên ngoài” (CSSĐ tr. 446, tr. 49) hay là tự do thoát khỏi (cái gì đó). Trong trường hợp tích cực, tự do chủ yếu là tự-ban bố quy luật: “Thế thì, tự do của ý chí có thể là cái gì khác ngoài tính tự trị, tức đặc tính mà ý chí có như là một quy luật cho chính nó?” (tr. 447, tr. 49).

Những mệnh lệnh phù hợp cho một khái niệm như vậy về tự do có thể không mang tính giả thiết lẫn không mang tính chất thể; chúng không phải là các quy tắc của kỹ năng để đạt được một mục tiêu vật chất nhất định nào đó, mà là có tính nhất quyết (categorial) và hình thức: chúng “không liên quan đến chất liệu của hành động và kết quả có tính mục đích của nó, mà [liên quan] nhiều hon đến mô thức của hành động và các nguyên tắc mà nó tuân theo” (CSSĐ tr. 416, tr. 26). Tuy nhiên, do các hành vi này phải có hiệu lực trong một thế giới của không gian và thời gian, nên bị bao quanh bởi những mục đích vật chất cạnh tranh và không tương thích với nhau. Nếu mệnh lệnh không có sự áp dụng trong thế giới này thì nó hẳn sẽ trống rỗng, giống như tính tự khởi thuần túy của giác tính mà không có chất liệu cảm tính. Kết quả là một triết học luân lý nhị tâm (bifocal): tại cực tham vọng nhất nhưng tập trung yếu nhất của nó, tính tự trị là phần cốt lõi của nghiên cứu được đặt nền tảng trên phương diện siêu hình học về tự do; nhưng ở cực kia, nó chỉ là cơ sở khiêm tốn hơn của một nguyên tắc có tính chuẩn tắc (canonical) cho việc thẩm tra những châm ngôn của hành động.

Những người kế thừa trực tiếp Kant đã theo đuổi một chương trình tham vọng về một nghiên cứu có nền tảng siêu hình học về tự do. Cả Fichte (1794) và Schelling (1800) đã biến tính tự khởi và tính tự trị thành cái tuyệt đối chủ quan và cái tuyệt đối khách quan, một cách làm mà Hegel là người đầu tiên phê phán việc xác lập những đòi hỏi có tính chuyên chế và vô lối như thế, những đòi hỏi mãi mãi là trống rỗng và không thể nào thực hiện được, ngoại trừ bằng cách thông qua sự khủng bố có tính hủy diệt, một sự khủng bố “vượt ra khỏi mọi giới hạn” [Xem: Hegel, Hiện tượng học Tinh thẩn: “Tự do tuyệt đối và sự khủng bố’]. Trong khi chấp nhận rằng triết học hiện đại là triết học của sự tự do, Hegel đã tìm cách xác định tiêu chuẩn những đòi hỏi mang tính tuyệt đối của tự do bằng các phạm trù và đời sống đạo đức. Phát hiện của Hegel về một sự đè nén tính thụ nhận và tính dị trị ở nổi trung tâm của tự do được Nietzsche tiếp tục phát triển với khẳng định nổi tiếng “mệnh lệnh nhất quyết toát lên sự độc ác” (Nietzsche, 1887, tr. 65). Các triết gia của thế kỷ XX từ Heidegger (1947) tới Adorno và Horkheimer (1944) đã bảo vệ quan điểm về tự do như là cái gì được xác định bởi cái khác của nó để chống lại các nghiên cứu kiểu phái Tân-Fichte chẳng hạn như Sartre. Họ khẳng định rằng các nghiên cứu có tính chuyên chế tuyệt đối về tự do dựa trên những chủ thể tự trị và tự khởi tuyệt đối [kiểu Sartre], không lưu tâm tới những cách thức mà tự do của họ bị quy định ắt sẽ dẫn tới sự khủng bố và khuất phục nhân danh bản thân sự tự do.

Mai Sơn dịch

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

disponibel /a/

tự do; thuộc quyền (ai), dưói trưóng (ai); disponibler Wasserstoff hiđrô tự do.

Freisein /n -s/

sự, trạng thái] tự do, độc lập.

Freiheit /f =, -en/

1. [sự] tự do; 2. [nền] tự do; 3. khoảng trống; 4. [sự] dũng cảm, can đảm; sich (D) die Freiheit nehmen đánh .bạo, cả gan, dám.

Markeiiabgabe:

óhne Markeiiabgabe: không phiếu, tự do (về hàng).

freiliegend /a/

tự do, công khai, không dấu diém.

offenstehen /(offen/

(offenstehn) 1. được mỏ (về của, công trái V.V.); 2. có quyền, tự do, tùy ý, tùy tiện.

willkürlich /a/

1. tự do, thoải mái, vũ doán, võ đoán; 2. tùy tiện, tự ý, tự tiện.

frei /I a/

1. tự do, phòng không; Freie Deutsche Jugend (viết tắt FDJ) liên đoàn thanh niên tự do Đúc; Freie Demokratische Partei (viét tắt FDP) đảng Dân chủ tự do; Freie Stadt (sủ) thành phô tự do; 2. tự do, còn trông; eine frei e Stelle chỗ khuyểt; der - e Tag ngày nghỉ; frei e Stunden giò nghỉ; sich - machen giải phóng; 3. lộ liễu, trông trải, quang đãng, sơ hỏ; eine - e Stelle khoảng tróng (trong rừng); unter - em Himmel [ỏ] ngoài tròi; 4. tự do, không có trỏ ngại, trôi chảy, thông suôt; - er Zutritt lối vào tự do; frei er Markt thị truòng tự do; 5. không phải trả tiền, miễn phí; - e Fahrt chuyến đi miễn vé; 6. (von D): - von Steuern miễn thuế; frei von Verpflichtungen không bị trách nhiệm ràng buộc; frei von Schmerzen sein không đau; - von Kummer sein không biết đau khổ; frei von Irrtümern sein không lầm; frei von Heuchelei không giả dối; frei von Tádel hoàn hảo, hoàn thiện, hoàn mĩ, mĩ mãn; frei von Schuld vô tội; 7.: Freie Künste (sử) nghệ thuật tự do; ein - er Künstler họa sĩ tự do; ein - er Beruf nghề tự do; frei e Vérse thơ không vần, thơ tự do; eine frei e Übersetzung phỏng dịch; ein frei es Wort lòi nói thẳng; ein frei er Blick [cái] nhìn thẳng thắn; ♦ einer Sache frei en Lauf lassen không nhúng tay vào công việc; seinen Tränen - en Lauf lassen không cầm được nưỏc mắt; aus - em Antrieb, aus frei en Stücken không bắt buộc, theo sáng kiển riêng; j-m die Hände frei machen giải phóng cho ai, để cho ai tự do hành động; aus - er Hand schießen bắn không bệ tì; aus frei er Hand verkaufen bán không qua môi giói trung gian; frei e Spitzen (nông nghiệp) không dư; II adv 1. [một cách] tự do, dễ dàng, thoải mái; 2. [một cách] tùy tiện, suồng sã; 3. [một cách] cỏi mở, bộc trực, thẳng thắn, chân thành; 4. miễn phi, không trả tiền.

ungehindert /(ungehindert)/

(ungehindert) 1 a không có gì trỏ ngại, trôi chảy, thông suốt, dễ dàng, tự do, thoải mái; II adv {một cách] trôi chảy, thông suốt.

los /a/

1. tự do, thoát khỏi, thoải mái, không trói buộc, được giải phóng; xõa (tóc); ý-n los und lédig sprechen (kiật) xử trắng án, tuyên bó trắng án, tha bổng; 2.: nào, làm nào!, đi nào!; (hàng hải) cỏi dây buộc tàu!; U)as ist los? cái gì thé?Ị das hat er - nó biết điều đó.

zwanglos /a/

1. tự nhiên, thoải mái, không giả tạo, không khách khí; 2. tự do, không bắt buộc, không ép buộc, khống bắt buộc; die Zeitschrift erscheint in zwanglos er Folge: tạp chí xuắt bân không được định kì.

Jovialität /f =/

1. [sự, tính] yêu đài, vui vẻ, vui tươi, sinh động; 2. [sự] tự do, phóng khoáng, lả lơi, suồng sã; 3. [tính, thái độ, sự] ân cần, niềm nỏ, đon đả.

jovial /a/

1. yêu đòi, ham sóng, vui vẻ, vui tươi, sinh động; 2. tự do, phóng khoáng, tự lập, tự chủ, lả lơi, suồng sã; 3. ân cần, niềm nỏ, đon đả.

Từ điển toán học Anh-Việt

free

tự do

loose

tự do; không chính xác, không xác định; không trù mật

Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 free electron

tự do

vacant

trống, rỗng, tự do

 vacant /toán & tin/

trống, rỗng, tự do

Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

tự do

frei (a), ungezwungen (a);

Từ điển Hàng Hải Anh-Việt

free

tự do

freedom

tự do