TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

kích động

Kích động

 
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Từ điển tiếng việt
Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 8282:2009 về thử không phá hủy)
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển triết học Kant
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

kích thích

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

khêu gợi

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

gây ra

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

hấp dẫn

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

thúc đẩy

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

sôi nổi

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

gợi lên

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

xúi giục

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

xúi bẩy

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

xúc động

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

động viên

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

quyến rủ.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

xúc đông

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

xúc cảm mạnh.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

-e

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

xung động

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

làm căng thẳng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nâng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tăng .

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hưng phấn

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

làm húng phấn

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

gieo

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

làm tổn thương.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

lý thú

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

lôi cuổn

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

quyến rũ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hồi hộp

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

cảm động

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

là hung phân

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

kích thích cảm giác

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

xúc cảm

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

ham thích.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

câm xúc

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hồi hộp.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nguyên nhân

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nguyên do

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nguyên cố

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nguyên cd

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

kích thích.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

mẫn cảm

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhạy cảm

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

dễ cảm

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

dễ bực

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hay nổi nóng.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nâng cao tính tích cực

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

đẩy mạnh

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tăng cưòng. lao động tiền tiến.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhen lửa

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

đốt cháy

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

bắt lủa

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

phát hỏa

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nảy lửá

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

súc quyến rũ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

ma lực

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

vẻ kiều diễm

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

vê duyên dáng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

vẻ tuyệt sắc.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

gây

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

cám dỗ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nói khích.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

làm... bực túc

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

chọc túc

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

trêu gan

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

khêu gan

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

khêu lên

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

làm cho

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

gợi

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

trêu

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

ghẹo

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

chòng chọc

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

trêu chọc

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

chọc ghẹo

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

trêu ghẹo

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

lôi cuón

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

lôi kéo.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

khiêu khích

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

căng thẳng quá mức

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

xúi giục Hus sit

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

der

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

xúc xiểm

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

làm hào hứng

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

làm phấn khích

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

xui giục

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

giục giã

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

thôi thúc

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

thúc giục

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

trêu chọc đánh thức để trực gác

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

lôi cuốn

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

giật gân

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

khơi gợi

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

chợt cảm nhận

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Quấy rối

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

làm náo động

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

Làm sinh động

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

khích lệ

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

Nhen lên

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

nhóm lên

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

châm mồi

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

khơi dậy

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

Chuyền

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

nhiễm điện

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

điện khí hóa

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

làm giật nảy

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

hứng khởi

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

náo nức

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

khích động

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

khuấy động

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

gây nên

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

Anh

kích động

affect

 
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Từ điển triết học Kant

agitate

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

enliven

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

enkindle

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

electrify

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

excitement

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

Đức

kích động

Affekt

 
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển triết học Kant

Exaltation

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

affektieren

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Anreiz

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Anregung

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

aufreizend

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Antrieb

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hochschrauben

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Aufregung

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

affizieren

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

anregend

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

aufregen

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Sinnenreiz

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

erregt

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Verursachung

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

affizierbar

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

aktivieren

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

zündend

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Reiz

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

anreizen

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

reizen

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

aufblasen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

aufjputschen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

aufreizen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

provokativ

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

provozieren

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

rotzig

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

hysterisch

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

hussen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

aufhetzen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

hetzerisch

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

verhetzen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

schartmachen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

anfetzen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

enflammie

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

aufstacheln

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

aufpeitschen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

purren

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

heiß

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

ergreifen

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Chuyên ngành CN Hóa (nnt)

Die Transition wird immer ausgelöst, wenn der vorangegangene Schritt (z.B. der Startschritt) aktiviert wurde.

Sự chuyển tiếp này luôn luôn được phát động, khi bước trước đó (t.d. bước khởi động) đã được kích động.

Chuyên ngành CN Sinh Học (nnt)

Entsprechendes gilt bei einer Erhö- hung des pH-Wertes mit Ansteuerung der Säurepumpe.

Tương tự, nếu độ pH tăng thì máy bơm acid sẽ được kích động.

So wird bei der pH-Wertbestimmung ein Fluoreszenzfarbstoff mit Licht einer entsprechenden Wellenlänge angeregt.

Như vậy để xác định trị số pH, một chất màu huỳnh quang với ánh sáng của một bước sóng tương ứng được kích động.

Eine Vireninfektion, z.B. bei Wirbeltieren und dem Menschen, ist eine mehr oder weniger schwer verlaufende akute Erkrankung, die eine Aktivierung des Immunsystems in dem erkrankten Organismus hervorruft.

Lây nhiễm virus ở động vật có xương sống và con người ít nhiều là một bệnh cấp tính và kích động phản ứng hệ thống miễn dịch của sinh vật bị tiêm nhiễm.

Außerdem sorgt eine Zylinderblockvorwärmung dafür, dass sich der Motor bei hohen Bioethanolanteilen auch unter –15 °C problemlos starten lässt.

Ngoài ra bộ phận làm nóng khối xi lanh trước có thể kích động dễ dàng máy nổ với thành phần ethanol sinh học cao kể cả khi ở nhiệt độ dưới -15 °C.

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

den Redner provozieren

khiêu khích diễn giả.

-en, -en [theo tên của nhà cải cách người Séc J. Hus (um 1370-1415)]

người theo chủ nghĩa cải lương hay cải cách J. Hus.

er hetzte die Masse zu Gewalt taten auf

ông ta xúi giục đám đông hành động bạo lực.

die Massen gegen die Regierung verhetzen

kích động quần chúng chống lại chính quyền.

die Redner peitschen das Volk auf

diễn giả kích động dân chúng.

eine böse Ahnung ergreift mich

một dự cảm chẳng lành chợt xâm chiếm tâm tri tôi.

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

éine zündend e Ansprache

bài diễn văn nảy lửa.

Từ điển Công Giáo Anh-Việt

agitate

Quấy rối, làm náo động, kích động

enliven

Làm sinh động, sôi nổi, khích lệ, kích động

enkindle

Nhen lên, nhóm lên, châm mồi, kích động, khơi dậy

electrify

Chuyền, nhiễm điện, điện khí hóa, kích động, làm giật nảy

excitement

Kích động, kích thích, làm náo động, sôi nổi, hứng khởi, náo nức, khích động, khuấy động, gây nên, gợi lên

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

aufblasen,aufjputschen /(sw. V.; hat) (abwertend)/

xúi giục; kích động (aufhetzen, aufwiegeln);

aufreizen /(sw. V.; hat)/

xúi giục; kích động (aufhetzen, aufwiegeln);

provokativ /[provoka'ti:f] (Adj.) (bildungsspr.)/

khiêu khích; kích động;

provozieren /[provo'tsi:ran] (sw. V.; hat) (bildungsspr.)/

khiêu khích; kích động;

khiêu khích diễn giả. : den Redner provozieren

rotzig /(Adj.)/

(từ lóng) khiêu khích; kích động;

hysterisch /(Adj.)/

kích động; căng thẳng quá mức (über spannt);

hussen /(sw. V.; hat) (österr.)/

kích động; xúi giục (aufwiegeln) Hus sit; der;

người theo chủ nghĩa cải lương hay cải cách J. Hus. : -en, -en [theo tên của nhà cải cách người Séc J. Hus (um 1370-1415)]

aufhetzen /(sw. V.; hat)/

xúi giục; xúi bẩy; kích động;

ông ta xúi giục đám đông hành động bạo lực. : er hetzte die Masse zu Gewalt taten auf

hetzerisch /(Adj.)/

xúi giục; xúc xiểm; kích động (hằn thù);

verhetzen /(sw. V.; hat)/

xúi giục; xúi bẩy; kích động;

kích động quần chúng chống lại chính quyền. : die Massen gegen die Regierung verhetzen

schartmachen /(sw. V.; hat) (ugs.)/

kích động; khêu gợi; xúi giục (ai chông lại ai hay điều gì);

anfetzen /(sw. V.; hat) (Jugendspr.)/

kích động; kích thích; thúc đẩy;

enflammie /ren [afla'mi:ron] (sw. V.; hat) (veraltet)/

kích động; làm hào hứng; làm phấn khích (entflammen, begeistern, ent zücken);

aufstacheln /(sw. V.; hat)/

xui giục; xúi bẩy; khêu gợi; kích động (aufwiegeln);

aufpeitschen /(sw. V.; hat)/

giục giã; thôi thúc; thúc giục; kích động (erregen);

diễn giả kích động dân chúng. : die Redner peitschen das Volk auf

purren /(sw. V.; hat)/

(nordd ugs ) xúi bẩy; kích động; trêu chọc (aufstacheln, necken) (Seemannsspr ) đánh thức để trực gác (wecken);

heiß /[hais] (Adj.; -er, -este)/

kích thích; kích động; lôi cuốn; hấp dẫn; giật gân (erregend, aufreizend);

ergreifen /(st. V.; hat)/

kích thích; kích động; khơi gợi; gây ra; chợt cảm nhận;

một dự cảm chẳng lành chợt xâm chiếm tâm tri tôi. : eine böse Ahnung ergreift mich

Từ điển triết học Kant

Kích động [Hy Lạp: pathos; Latinh: affectus; Đức: Affekt; Anh: affect]

Xem thêm: Hiện tượng, Nhiệt tình, Tâm thức, Tưởng tượng, Đam mê, Tâm lý học,

Sự lẫn lộn xung quanh thuật ngữ này đã bị những người dịch Kant làm trầm trọng thêm, tùy từng trường hợp mà họ dịch nó là “dam mê”, “xúc cảm” và “sự bị kích động/cảm động”. Cách dịch của Strachey về thuật ngữ Affekt của Freud như “affect” [kích động] đã giúp làm sáng rõ sự sử dụng của Kant, mặc dù thuật ngữ này vốn về bản chất là có tính mơ hồ nước đôi. Tính mơ hồ nước đôi của nó đã được Augustinus lưu ý trong thế kỷ thứ V. Ông nhận xét trong City ofGod/ Nước Trời (426) rằng “những sự rung động của linh hồn mà người Hy Lạp gọi là pathê [được mô tả bởi] một số tác giả Latinh của chúng ta, chẳng hạn Cicero gọi... như những sự xáo động [peturbationes], những người khác gọi như những sự bị kích động [affections] hoặc những kích động [affectus], hoặc như những dam mê [passions]” (Augustinus, 1972, Quyển 10, Chương 4). Hơn nữa, sự tương phản của Augustinus giữa quan niệm của Plato, tức quan niệm cho rằng các dam mê bị chế ước bởi lý tính, với học thuyết khắc kỷ về ataraxia (sự bất động tâm/thoát khỏi dam mê) vẫn đánh giá thấp nhiều nghĩa được mang lại cho pathos trong triết học Hy Lạp cổ điển.

Aristoteles sử dụng thuật ngữ pathos ít nhất theo ba nghĩa bổ sung nhưng riêng biệt nhau. Nghĩa thứ nhất là, nó biểu thị một phẩm tính mà nguyên nhân của nó không có tính cấu tạo nên định nghĩa về chủ thể của nó (xem Aristoteles, 1941, 9b, 28); vì thế sự thay đổi về chất hay “sự biến đổi” được định nghĩa trong Siêu hình học như “sự thay đổi về một sự bị kích động [pathos]” (Aristoteles, 1941, 1069b, 12). Nghĩa thứ hai xuất hiện trong Đạo đức học Nicomachus, ở đó pathê là “những tình cảm được đi kèm bởi sự vui sướng hoặc đau khổ” (Aristoteles, 1941, 1105b, 23) và được phân biệt với các quan năng và các đức hạnh. Nghĩa thứ ba, trong vê Linh hồn, pathos được trình bày như một “phương cách hay sự vận động” nào đó “của cơ thể” (Aristoteles, 1941, 403a).

Việc thu hẹp nghĩa của pathos từ phẩm tính nói chung thành phẩm tính riêng của linh hồn vốn được Augustinus lưu ý vẫn tồn tại cho đến tận Descartes và Spinoza. Descartes phân biệt giữa affectio, mà với ông là đồng nghĩa với nghĩa thứ nhất của Aristoteles về pathos như một phẩm tính, với affectus có nghĩa là tình cảm, xúc cảm hay “đam mê của linh hồn”. Spinoza làm việc lại với sự phân biệt này trong Ethics, chuyển từ affection [sự bị kích động] như phẩm tính hoặc phương cách của bản thể (như trong Spinoza, 1985, Phần I, mệnh đề 4) thành affect [kích động] như đồng nghĩa với xúc cảm (commotionem, seu affectum-, trong Phần V, mệnh đề 2). Sự chuyển tiếp này được đưa ra trong Phần cốt yếu là Phần III có tên gọi “Nguồn gốc và Bản tính [tự nhiên] của các tình cảm”, ở đây, Spinoza tự nhiên hóa các kích động xúc cảm bằng cách biến chúng thành những sự bị kích động hay những phẩm tính của bản tính tự nhiên (xem Wolfson, 1962, Tập 2, tr. 193-195).

Việc Spinoza vượt qua sự phân biệt của Descartes giữa affect [kích động] và affection [bị kích động] được Kant tiếp nối; ông liên kết cả hai thuật ngữ thông qua năng lực tưởng tượng, một giải pháp hoàn toàn không thoát khỏi tính mơ hồ nước đôi. Ông trình bày affect như một khái niệm của tâm lý học thường nghiệm, nhưng giả định xuyên suốt rằng nó là kết quả của một chủ thể người bị kích động bởi các đối tượng và các ý niệm. Tương tự, bàn luận nhận thức luận về sự bị/được kích động trong PPLTTT giả định nó, để không những bao hàm phẩm tính nói chung như trong nghĩa thứ nhất của Aristoteles, mà còn bao hàm một sự vận động của tâm thức (Gemüt), nói khác đi, là một kích động xúc cảm.

Kant bàn về tâm lý học thường nghiệm về sự kích động rộng nhất trong NH §§ 73-78; XPK, Phần II, §6; SHHĐL §XVII; PPNLPĐ §29. Trong mỗi trường hợp, sự kích động được liên minh với đam mê (Leidenschaft) trong chừng mực cả hai “loại trừ chủ quyền tối cao của lý tính” (NH §73) và “thuộc về cảm năng” (SHHĐL, tr. 407, tr. 208) như “những chuyển động [motions]” của tâm thức. Sự kích động khác với đam mê ở tính không-phản tư; nó là một “men say”, trong khi đam mê thì có tính phản tư và có tính toán, một “căn bệnh” (NH §73). Sự kích động thì “mù quáng” trong việc lựa chọn hoặc các mục đích hoặc phương tiện, và là một vận động sôi nổi làm cho “sự cân nhắc tự do” và “sự tự-xác quyết” không thể có được (PPNLPĐ §29).

Đặc trưng hóa này về sự kích động gợi nhớ đến nghĩa thứ ba của Aristoteles về pathos như một sự vận động của cơ thể, nhưng Kant mở rộng nó để bao quát cả nghĩa thứ hai. Vì sự kích động không đơn thuần là sự vận động xét như sự vận động, mà là một sự vận động vượt khỏi một chướng ngại “giống như nước xuyên thủng một con đập” (NH §74). Điều này liên minh nó với tình cảm về sự vui sướng và không-vui sướng, và dẫn Kant đến chỗ tạo ra một sự phân biệt cốt yếu giữa hai loại kích động. Trong NH, sự phân biệt được đưa ra bằng các thuật ngữ được vay mượn từ Elementa medicina [Y học đại cương] (1780) của bác sĩ người Scotland John Brown (1735-1788). Những sự kích động hoặc “đầy sinh lực” - tức “phấn khích và thường gây kiệt sức” - hoặc “suy nhược” - tức bải hoải và làm suy yếu. Cả hai đều mang lại sự vui sướng ở chỗ chúng “giải phóng sức sống khỏi mọi sự kiềm nén” (NH §76), nhưng sự vui sướng này có thể có nhiều hình thức khác nhau. Điều này hiển hiện trong PPNLPĐ, ở đó Kant phân biệt giữa “những kích động cường tráng” với “những kích động yếu ớt, rã rời”; cái trước được đặc trưng như cái cao cả, và kích thích “ý thức về các sức mạnh của ta nhằm thắng vượt bất kỳ sự đề kháng nào”, trong khi cái sau được đặc trưng như cái đẹp ở chỗ chúng trung hòa tình cảm về sự kháng cự (PPNLPĐ §29).

Việc kết án sự kích động đã được Kant nói rõ trong bàn luận về “nhiệt tình” (enthusiasm) - “sự có mặt của sự kích động trong cái thiện” (XPK, Phần II, §6). Sự kích động này có thể có tính cấu tạo, như trong trường hợp của cuộc cách mạng của người Pháp, tuy nhiên nó không thể hoàn toàn được yêu mến vì “những sự kích động như thế đáng bị khiển trách”. Tuy nhiên, Kant phát triển một sự đánh giá tích cực cho sự kích động thông qua sự phân biệt của ông giữa cái đẹp và cái cao cả. Nếu nhiệt tình là một sự kích động của cái đẹp, thì nó hẳn sẽ bị kết án như “một vẻ ngoài lấp lánh thoáng qua làm cho người ta cảm thấy yếu ớt, rã rời” (SHHĐL, tr. 409, tr. 209). Nếu nó được xem như một sự kích động cao cả, thì nó trở nên có tính cấu tạo, tức một sự vận động của tâm thức (Gemüt) “bỏ lại đằng sau [nó] một tính khí của tâm thức (Gemütsstimmung) mà, mặc dù nó hoàn toàn không trực tiếp, vẫn có một ảnh hưởng lên ý thức của nó về sức mạnh và sự kiên quyết của chính nó”. Sự kích động của lòng nhiệt tình thì mạnh mẽ, nhưng dễ có nguy cơ sa ngã thành sự yếu ớt của cái đẹp hoặc thành đam mê cuồng tín.

Sự đặc trưng hóa của Kant về sự kích động như một vận động của tâm thức (Gemütsbewegung), nối kết các phương diện cảm tính và phương diện ý thể trong khi tạo ra sự vui sướng và không-vui sướng, đã xác định nó như sự biểu hiện của năng lực tưởng tượng (Einbildungskraft). Chính thông qua năng lực này mà Kant đã nối kết sự kích động với sự bị kích động, hay phương cách hay sự định tính chất của năng lực tưởng tượng có tính trung tâm đối với cuốn PPLTTT.

Bàn luận về sự bị kích động trong “Cảm năng học siêu nghiệm” và “sự Diễn dịch” của cuốn PPLTTT có những đặc trưng mà chính Kant đã mô tả như nghịch lý. Sự bị kích động là phương cách mà một hiện tượng kích động tâm thức (Gemüt), một mệnh đề chỉ thoát khỏi tính lặp thừa khi người ta thừa nhận rằng các mô thức của trực quan cấu thành các hiện tượng là “phương cách làm thế nào để tâm thức được kích động bằng hoạt động của chính nó..., do đó, là được kích động bởi chính mình” (PPLTTT B 68). Bằng việc nối kết sự bị kích động xét như một phẩm tính như thế với những kích động của tâm thức, Kant nêu ra “những vấn để’ và “những khó khăn” mà ông xử lý trong diễn dịch thứ hai trong dòng chảy của cái đã trở nên nổi tiếng như vấn đề của “sự bị kích động-kép”.

Vấn đề này bao hàm mối quan hệ giữa tâm lý học thường nghiệm về sự kích động với sự bị kích động của thông giác, hoặc làm thế nào tâm thức có thể đi đến chỗ tự kích động chính nó. Sự tự-kích động có vẻ mâu thuẫn vì “như thế tự ta lại hành xử một cách thụ nhận với chính ta” (PPLTTT B 153). Một câu trả lời nằm trong sự bị kích động-kép, trong đó, cái Tôi thông giác suy tưởng được phân biệt với cái Tôi tâm lý học trực quan. Lập luận này dựa vào một sự phân biệt được hàm ý giữa sự bị kích động của cái Tôi thông giác, vốn định tính chất cho các hiện tượng dựa theo bảng các phạm trù, và cái Tôi trực quan, vốn bị kích động bởi cả các phạm trù lẫn các đối tượng của tri giác. Vì thế, đó chính là một cách đọc kiểu Descartes về vấn đề này, nhấn mạnh đến sự tách rời giữa sự bị kích động và sự kích động.

Tuy nhiên, văn bản của Kant, với sự nhấn mạnh lên vai trò của năng lực tưởng tượng, có vẻ có xu hướng hướng đến một sự hòa trộn phi-Descartes của sự kích động và sự bị kích động. Năng lực tưởng tượng vừa chủ động vừa thụ động: nó tạo ra (PPLTTT B 154) các phạm trù và các cảm giác kích động nó. Theo cách nói của cuốn PPNLPĐ, trí tưởng tượng là có tính tạo hình (íormativ), lưu lại những dấu vết của những kích động của nó đến lượt sẽ kích động lại nó hoặc chúng sẽ trở thành những sự bị kích động hay những phưong cách của việc xuất hiện ra. Lý giải này chỉ đến một mối liên kết gây tranh cãi giữa cuốn Phê phán 1 và cuốn Phê phán 3 đã được khảo sát trong triết học Pháp gần đây vốn lấy cảm hứng từ nghiên cứu phân tâm học về sự kích động. Chẳng hạn, nó xuyên suốt việc Lyotard chuyển từ một “sự tiết kiệm năng lượng libido” của Freud (1974) đến một thuyết Kant nhấn mạnh vai trò của lòng nhiệt tình và cảm quan chung (1988, 1991).

Sau Kant, những bàn luận về kích động và sự bị kích động đã tách thành tâm lý học và nhận thức luận. Các nhà tâm lý học hầu hết chấp nhận sự đặt ngang hàng của Kant giữa sự kích động với hoạt động phi-ý thức, mặc dù các nhà duy nhiên cuối thế kỷ XIX không chấp thuận định đề của ông về linh hồn. Có lẽ, sự sử dụng có ảnh hưởng nhất về thuật ngữ này trong tư tưởng thế kỷ XX là của Freud, ông đã mang lại cho nó một vị trí quan trọng trong nghiên cứu siêu-tâm lý học về sự dồn nén. Trong nhận thức luận hậu-Kant, bàn luận về sự bị kích động hầu hết phụ thuộc vào những vấn đề rộng hon của mối quan hệ giữa chủ thể nhận thức và đối tượng nhận thức, và tái diễn lại vấn đề về sự bị kích động-kép với các triết gia biện hộ cho mặt này chống lại mặt kia. Tuy nhiên, chính Kant có vẻ đã chọn cách không giải quyết vấn đề này, mà đúng hon là để ngỏ nó như một khó khăn hay “nan đê” triết học không thể tránh khỏi nhưng thật màu mỡ.

Đinh Hồng Phúc dịch

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Exaltation /f =, -en/

sự] kích động; [sự] thích thú, hân hoan, phấn khỏi.

affektieren /I vt/

xúc động, kích động; II vi điệu, điệu bộ, õng ẹo.

Anreiz /m -es, -e/

sự] kích thích, kích động; chắt kích thích, tác nhân kích thích;

Anregung /f =, -en/

sự] kích thích, kích động, động viên; sáng kién, chủ động; Anregung zu

aufreizend /a/

có tính chắt] kích động, khêu gợi, quyến rủ.

Affekt /m -(e)s, -e/

cơn] xúc đông, kích động, xúc cảm mạnh.

Antrieb /m -(e)s,/

1. [sự] kích động, kích thích, xung động; aus

hochschrauben /(tách được) vt/

kích động, làm căng thẳng, nâng, tăng (giá, yêu cầu).

Aufregung /í =, -en/

sự] hưng phấn, kích động, kích thích, xúc động;

affizieren /vt/

1. kích thích, kích động, làm húng phấn, gây ra, gieo; tác động, tác dụng, ảnh hưỏng; 2. (y) làm tổn thương.

anregend /I a/

1. kích thích, kích động, lý thú, lôi cuổn, hấp dẫn, quyến rũ; anregend e

aufregen /vt/

làm] xúc động, hồi hộp, cảm động, kích thích, kích động, là hung phân;

Sinnenreiz /m -es/

sự] kích thích cảm giác, hưng phấn, xúc cảm, xúc động, kích động, ham thích.

erregt /a/

bị] kích thích, kích động, hưng phấn, câm xúc, xúc cảm, xúc động, hồi hộp.

Verursachung /í =, -en/

1. nguyên nhân, nguyên do, nguyên cố, nguyên cd; duyên cố, duyên do; 2. [sự] hưng phấn, kích động, kích thích.

affizierbar /a/

mẫn cảm, nhạy cảm, dễ cảm, kích thích, kích động, dễ bực, hay nổi nóng.

aktivieren /vt/

nâng cao tính tích cực, đẩy mạnh, thúc đẩy, kích động, tăng cưòng. lao động tiền tiến.

zündend /a/

1. [để] nhen lửa, đốt cháy, bắt lủa, phát hỏa; 2. (nghĩa bóng) nảy lửá, kích thích, kích động, sôi nổi; éine zündend e Ansprache bài diễn văn nảy lửa.

Reiz /m -es, -e/

1. [sự] kích thích, kích động; éinen Reiz áusiiben kích thích, kích động; 2. súc quyến rũ, ma lực, vẻ kiều diễm, vê duyên dáng, vẻ tuyệt sắc.

anreizen /vt/

1. gợi lên, khêu gợi, gây, gieo; 2. kích thích, kích động, thúc đẩy, động viên; 3. cám dỗ, quyến rũ, xúi giục, xúi bẩy, nói khích.

reizen /vt/

1. làm... bực túc [túc giận], chọc túc, trêu gan, khêu gan, kích thích, kích động; die Nérven - kích động thần kinh; 2. gây ra, gợi lên, khêu lên, khêu gợi, làm cho, gây, gợi; 3. trêu, ghẹo, chòng chọc, trêu chọc, chọc ghẹo, trêu ghẹo; 4. lôi cuón, lôi kéo.

Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 8282:2009 về thử không phá hủy)

Kích động

Phát hiện và đo một tín hiệu phát xạ âm trên kênh.

Từ điển tiếng việt

kích động

- đgt. Tác động tinh thần, khêu gợi xúc cảm mạnh mẽ: kích động lòng yêu nước của nhân dân kích động lòng ngườị kích thích< br> - đgt (H. thích: dùng mũi nhọn để đâm) 1. Làm tăng sự hoạt động của các cơ quan trong cơ thể: Vị chua kích thích tuyến nước bọt; Các dây thần kinh bị kích thích. 2. Thúc đẩy cho mạnh lên: Tổ quốc bao giờ cũng là nhân tố kích thích sâu sắc nhất (PhVĐồng).

Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết

Kích động

[VI] Kích động

[DE] Affekt

[EN] affect